Chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2
Legalzone xin giới thiệu đến bạn đọc bài viết tư vấn về trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2.
Thủ tục cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2
Căn cứ pháp lý về chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2
Một số căn cứ pháp lý hiện hành về chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2 đó là
- Luật Xây dựng 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 do Quốc hội ban hành
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 do Chính phủ ban hành
- Nghị định 42/2017/NĐ-CP ngày 5 tháng 4 năm 2017 do Chính phủ ban hành
- Thông tư 03/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 do Bộ xây dựng ban hành
- Thông tư 17/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 do Bộ xây dựng ban hành
Khi nào cần chứng chỉ năng lực tổ chức hoạt động xây dựng?
Một tổ chức, doanh nghiệp có thể xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2 cho một hay cho nhiều lĩnh vực theo quy định hiện hành của pháp luật. Tổ chức, doanh nghiệp mà vẫn chưa đủ điều kiện được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2; để tham gia những hoạt động xây dựng nói trên. Thì được phép lập báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án đầu tư xây dựng đối với những công trình quy mô cấp IV; các dự án công trình quy mô cấp IV về việc sửa chữa, cải tạo, bảo trì khi tổ chức; doanh nghiệp có người phụ trách lĩnh vực chuyên môn đáp ứng đủ Điều kiện năng lực phù hợp với lĩnh vực xây dựng đó.
Nếu như tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài khi thực hiện hoạt động xây dựng tại Việt Nam thì sẽ không cần phải có chứng chỉ năng lực xây dựng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành tại Việt Nam.
Hồ sơ đăng ký cấp chứng chỉ năng lực xây dựng
Hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2 mà tổ chức; doanh nghiệp cần phải chuẩn bị những tài liệu sau đây:
Đơn đăng ký xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng; theo mẫu tại Phụ lục số 03 (thuộc Thông tư số 17/2016/TT-BXD do Bộ Xây dựng ban hành ngày 30/6/2016).
File có chứa ảnh màu hoặc file scan từ bản gốc của giấy đăng ký kinh doanh (nếu là doanh nghiệp). Hoặc quyết định thành lập (nếu là tổ chức); bản quy trình về việc quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng yêu cầu khi xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2.
File có chứa ảnh màu hay file scan từ bản chính; của Bản danh sách những thành viên chủ chốt; những nhân viên và những công nhân kỹ thuật (nếu có) của tổ chức, doanh nghiệp có liên quan. Bản kê khai năng lực kinh nghiệm hoạt động xây dựng của tổ chức; doanh nghiệp theo đúng quy định tại Phụ lục số 04 Thông tư 17/2016/TT-BXD. Kèm theo đó phải có hợp đồng lao động, bằng cấp; chứng chỉ có liên quan của những thành viên chủ chốt; nhân viên hay công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan đến nội dung đăng ký xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2.
Hợp đồng kèm theo biên bản nghiệm thu; thanh lý của những dự án đã hoàn thành trước đó của tổ chức, doanh nghiệp. Mỗi một lĩnh vực xin cấp chứng chỉ thì chỉ cần cung cấp; 03 hợp đồng kèm theo 03 biên bản nghiệm thu hoàn thành công việc là được.
File có chứa ảnh màu hoặc file scan từ bản chính; của Bản kê khai năng lực tài chính của tổ chức, doanh nghiệp trong vòng 03 năm gần nhất. Các thiết bị, máy móc, phần mềm máy tính có liên quan đến; lĩnh vực đăng ký xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2 của tổ chức, doanh nghiệp.
Tham khảo chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 3
Điều kiện để được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2
Đối với Tổ chức, doanh nghiệp thi công xây dựng công trình
– Có tối thiểu 02 nhân sự có đủ năng lực làm chỉ huy trưởng của công trường xây dựng hạng II; (có bằng đại học chuyên ngành về xây dựng kèm theo chứng chỉ hành nghề năng lực xây dựng hạng 2) và có kinh nghiệm trên 05 năm và hợp đồng lao động.
– Có tối thiểu 10 nhân sự thuộc hệ thống quản lý an toàn lao động; quản lý chất lượng, có chuyên môn về nghiệp vụ phù hợp với công trình xây dựng hạng 2; (bằng cấp liên quan) và hợp đồng lao động.
– Có tối thiểu 20 công nhân kỹ thuật; đã có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn và hợp đồng lao động.
– Có tối thiểu 01 nhân sự; có chứng chỉ nghiệp vụ về an toàn lao động.
– Đã là nhà thầu thi công chính tối thiểu; 01 công trình cấp II hay tối thiểu 02 công trình cấp III cùng loại; (cần phải thể hiện thông qua hợp đồng cùng biên bản nghiệm thu hoàn thành).
Đối với tổ chức, doanh nghiệp Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
– Có tối thiểu 03 nhân sự có đủ điều kiện; để làm giám đốc quản lý dự án nhóm B (kèm theo chứng chỉ và hợp đồng lao động).
– Có những nhân sự phụ trách chuyên môn; đã có chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng II phù hợp với phần công việc mà mình đảm nhận.
– Có tối thiểu 15 nhân sự; trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức; doanh nghiệp tư vấn hoặc ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có trình độ chuyên môn; nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đầu tư xây dựng xin đăng ký cấp chứng chỉ năng lực xây dựng.
– Đã thực hiện quản lý việc quản lý dự án đầu tư xây dựng; tối thiểu 01 dự án nhóm B hay tối thiểu 02 dự án nhóm C.
Đối với tổ chức doanh nghiệp giám sát thi công xây dựng
– Có tối thiểu 10 nhân sự có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công công trình xây dựng; chủ trì kiểm định xây dựng hạng II và phải phù hợp với những lĩnh vực; giám sát thi công công trình xây dựng.
– Đã trực tiếp làm tư vấn giám sát thi công hay làm chủ trì thiết kế; thi công phần việc có liên quan đến nội dung đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng của tối thiểu; 1 công trình cấp II hay tối thiểu 2 công trình cấp III cùng loại.
Đối với tổ chức, doanh nghiệp thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
– Có tối thiểu 10 nhân sự; có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng II; phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ; những nhân sự làm chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn thì cần phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng II; phù hợp với phần công việc đảm nhận.
– Có tối thiểu 10 nhân sự trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức; doanh nghiệp tư vấn thiết kế xây dựng công trình có trình độ chuyên môn; nghiệp vụ phù hợp với từng loại công trình xây dựng đăng ký xin cấp chứng chỉ năng lực
– Đã làm tư vấn thiết kế; tối thiểu 01 công trình xây dựng cấp II hay tối thiểu 02 công trình xây dựng cấp III cùng loại.
Trên đây là bài viết tư vấn về thủ tục cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2. Liên hệ ngay với Legalzone để được tư vấn và hỗ trợ.
Danh mục
- Bản quyền tác giả
- Bảo hiểm
- Các loại giấy phép con
- Các loại giấy phép kinh doanh
- Chưa được phân loại
- Đầu tư ra nước ngoài
- Đầu tư tài chính
- Đầu tư trong nước
- Dịch Vụ
- Dịch vụ tố tụng dân sự
- Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Doanh nghiệp trong nước
- Đòi quyền lợi trong giải phóng mặt bằng
- Giải quyết tranh chấp về đất đai, thừa kế
- Giải quyết việc hôn nhân, chia tài sản và giành quyền nuôi con
- Giấy khai sinh
- Giấy khai sinh
- Góc nhìn toàn cảnh vụ án hình sự
- Hợp đồng lao động
- Luật bảo vệ môi trường
- Luật bảo vệ môi trường
- Luật dân sự
- Luật Đất Đai
- Luật đầu tư
- Luật giao thông đường bộ
- Luật hình sự
- Luật hóa chất
- Luật Hôn nhân và gia đình
- Luật kinh doanh bất động sản
- luật kinh doanh bất động sản
- Luật nhận con nuôi
- Luật sư
- Luật thuế
- Luật Xây dựng
- nuôi con nuôi
- Pháp luật & đời sống
- Sở hữu trí tuệ
- Sở hữu trí tuệ- Bảo hộ nhãn hiệu
- Thành lập chi nhánh – văn phòng đại diện
- Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
- Thành lập doanh nghiệp
- Thành lập doanh nghiệp
- Thay đổi đăng ký doanh nghiệp
- Thủ tục pháp luật
- Tin tức
- Tranh chấp về các vẫn đề dân sự khác
- Tư vấn cho thân chủ trong vụ án hình sự
- Tư vấn đầu tư 투자 컨설팅 投资咨询
- Tư vấn đầu tư 투자 컨설팅 投资咨询
- Tư vấn doanh nghiệp
- Tư vấn luật Đầu tư
- Tư vấn luật Hình sự
- Tư vấn thủ tục công bố mỹ phẩm
- Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
- Tuyển dụng
- Uncategorized
- Xây dựng hợp đồng