Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Giá đất theo mục đích sử dụng đất

Giá đất theo mục đích sử dụng đất

Chuyên mục: Tin Tức Mới

 

Mỗi tỉnh thành là có các quy định về giá đất khác nhau. Trong đó, giá đối với từng loại đất cũng có sự khác biệt rõ ràng. Vậy, giá đất theo mục đích sử dụng đất như thế nào? Legaloze gửi đến bạn đọc bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về Giá đất theo mục đích sử dụng đất.

Giá đất theo mục đích sử dụng đất

Khái niệm giá đất

Khoản 19, 20 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 quy định:

“Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất. Giá trị quyền sử dụng đất là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định”.

Như vậy, Luật đất đai 2013 đã có sự khái quát hóa khái niệm về giá đất hơn trước, phù hợp hơn với sự phát triển đa dạng hiện nay.

giá đất theo mục đích sử dụng đấtCăn cứ để xác định loại đất

Việc xác định loại đất theo một trong các căn cứ sau đây:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
  • Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này;
  • Đối với trường hợp không có giấy tờ trên thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định Số: 43/2014/NĐ-CP

Phân loại đất

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

 Nguyên tắc, phương pháp định giá đất theo mục đích sử dụng đất

Việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

a) Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;

b) Theo thời hạn sử dụng đất;

c) Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;

d) Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.

Phương pháp định giá đất theo mục đích sử dụng đất thực hiện theo Thông tư Số: 36/2014/TT-BTNMT.

Với các phương pháp định giá như sau:

  • Phương pháp so sánh trực tiếp: thực hiện theo quy định tại Điều 3 của thông tư này.
  • Phương pháp chiết trừ: thực hiện theo quy định tại Điều 4 của thông tư này.
  • Phương pháp thu nhập: thực hiện theo quy định tại Điều 5 của thông tư này.
  • Phương pháp thặng dư: : thực hiện theo quy định tại Điều 6 của thông tư này.
  • Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất: thực hiện theo Điều 10 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT

Khung giá đất theo mục đích sử dụng đất

Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần đối với từng loại đất;  theo từng vùng.

Trong thời gian thực hiện khung giá đất mà giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong khung giá đất thì Chính phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp.

Quy định mức giá tối thiểu, tối đa đối với các loại đất sau đây:

a) Nhóm đất nông nghiệp:

– Khung giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

– Khung giá đất trồng cây lâu năm;

– Khung giá đất rừng sản xuất;

– Khung giá đất nuôi trồng thủy sản;

– Khung giá đất làm muối.

b) Nhóm đất phi nông nghiệp:

– Khung giá đất ở tại nông thôn;

– Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

– Khung giá đất ở tại đô thị;

– Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

– Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

Khung giá đất được quy định theo các vùng kinh tế, loại đô thị sau đây:

a) Vùng kinh tế gồm: vùng Trung du và Miền núi phía Bắc;  vùng Đồng bằng sông Hồng;  vùng Bắc Trung bộ;  vùng Duyên hải Nam Trung bộ;  vùng Tây Nguyên;  vùng Đông Nam bộ;  vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Việc quy định khung giá đất nông nghiệp; đất phi nông nghiệp tại nông thôn của mỗi vùng kinh tế được xác định theo 3 loại: xã đồng bằng;  trung du;  miền núi.

b) Các loại đô thị gồm: Đô thị loại đặc biệt;  đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V.

Việc quy định khung giá đất phi nông nghiệp tại đô thị được xác định theo vùng kinh tế;  và loại đô thị.

Khung giá đất được sử dụng làm căn cứ để UBND cấp tỉnh quy định bảng giá đất tại địa phương.

Giá đất trong khung giá đất, bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Quy định giá đất trong bảng giá đất:

Giá đất trong bảng giá đất quy định theo nguyên tắc đất thuộc loại đất nào thì áp dụng khung giá đất của loại đất đó;  theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này và phải phù hợp với khung giá đất.

Quy định về giá đất đối với đất nông nghiệp

  • Đối với đất ở tại đô thị; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ:

Căn cứ vào thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn nhưng không quá 30% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất; trường hợp quy định mức giá đất cao hơn 30% thì phải báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.

  • Đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường:

Căn cứ vào thực tế tại địa phương, UBND cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn;  nhưng không quá 50% so với mức giá tối đa của cùng loại đất trong khung giá đất;

  •  Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng:

UBND cấp tỉnh căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất;  và căn cứ phương pháp định giá đất để quy định mức giá đất;

  •  Đối với các loại đất nông nghiệp khác:

UBND cấp tỉnh căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để quy định mức giá đất;

Quy định về giá đất đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh

Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh;  đất xây dựng trụ sở cơ quan;  đất xây dựng công trình sự nghiệp thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để quy định mức giá đất;

Quy định về giá đất đối với đất khác

a) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:

  • Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản;
  • Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận quy định, quyết định để quy định mức giá đất.

b) Đối với đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác.

UBND cấp tỉnh căn cứ vào giá đất sản xuất;  kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại;  dịch vụ tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để quy định mức giá đất.

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.

Điều kiện hoạt động của tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất

Tổ chức được hoạt động tư vấn xác định giá đất khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có chức năng tư vấn xác định giá đất hoặc thẩm định giá hoặc tư vấn định giá bất động sản;

b) Có ít nhất 03 định giá viên đủ điều kiện hành nghề tư vấn xác định giá đất.

Cá nhân chỉ được hành nghề tư vấn xác định giá đất trong tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có Chứng chỉ định giá đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai;

b) Có Thẻ thẩm định viên về giá;  hoặc Chứng chỉ định giá bất động sản và Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học bồi dưỡng về định giá đất theo chương trình bồi dưỡng về định giá đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành”.

c) Có trình độ từ đại học trở lên ngành hoặc chuyên ngành về quản lý đất đai, địa chính, bất động sản, vật giá, thẩm định giá, kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng, kinh tế – kỹ thuật, kỹ thuật, luật.

d) Có thời gian công tác thực tế theo chuyên ngành đào tạo từ 36 tháng trở lên sau khi có bằng tốt nghiệp chuyên ngành quy định tại Điểm c Khoản này;

đ) Có Thẻ thẩm định viên về giá được cấp theo quy định của pháp luật về giá;  hoặc có Chứng chỉ định giá bất động sản được cấp theo quy định của pháp luật về KDBĐS;  hoặc Chứng chỉ định giá đất;

Thực hiện theo quy định về Trình tự;  thủ tục cấp Chứng chỉ định giá đất được hướng dẫn bởi Điều 36 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT.

Trên đây là quy định của pháp luật về giá đất theo mục đích sử dụng đất. Liên hệ với Legalzone để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết. Hotline0989919161. Hoặc Fanpage Công ty Luật Legalzone

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

LEGALZONE COMPANY

Hotline tư vấn:  0989.919.161

Email: [email protected]

Website: https://legalzone.vn/

https://thutucphapluat.vn/

Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

———————————-

Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

Fb Legalzone: https://www.facebook.com/luatlegalzone.ltd

Tìm kiếm

VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…

tu-van-phap-luat-theo-gio.png

ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN

Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký