Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Giá thủ tục ly hôn và những điều cần biết về thủ tục ly hôn

Giá thủ tục ly hôn và những điều cần biết về thủ tục ly hôn

Ly hôn là lựa chọn cuối cùng và không ai mong muốn trong quan hệ hôn nhân. Sau đây, LegalZone tổng hợp thông tin mà một người đang có ý định ly hôn nhất định phải biết, đặc biệt là thông tin về Giá thủ tục ly hôn.

Cách tính Giá thủ tục ly hôn 2019

Ly hôn là việc chấm dứt mối quan hệ hôn nhân giữa nam và nữ. Theo đó, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định có 02 cách để vợ chồng thực hiện việc ly hôn là thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn.

– Thuận tình ly hôn là việc hai vợ chồng cùng cảm thấy cuộc sống hôn nhân lâm vào bế tắc, không thể tiếp tục được và không đạt được mục đích kết hôn ban đầu (Điều 55);

– Đơn phương ly hôn là việc ly hôn theo yêu cầu của một bên. Nếu vì nguyên nhân bạo lực gia đình hoặc do một bên vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của vợ chồng trong thời gian kết hôn thì một bên có thể xin ly hôn (Điều 56).

Khi đó, tùy vào từng yêu cầu là đơn phương hay thuận tình mà cách tính Giá thủ tục ly hôn sẽ được áp dụng khác nhau.

Bởi thuận tình ly hôn về bản chất là sự thỏa thuận của cả hai vợ chồng. Do đó, trong các vụ ly hôn thuận tình, thông thường hai vợ chồng chỉ yêu cầu Tòa án công nhận việc chấm dứt  hôn nhân và sẽ tự thỏa thuận với nhau các vấn đề khác.

Ngược lại, trong vụ án đơn phương, vì đây là yêu cầu của một bên, không được bên kia đồng ý nên ngoài vấn đề về quan hệ hôn nhân thì quan hệ tài sản, con chung, nợ chung … cũng phải do Tòa án giải quyết.

Theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 về án phí và lệ phí Tòa án, Giá thủ tục ly hôn và án phí trong các vụ án hôn nhân và gia đình được chia thành có giá ngạch và không có giá ngạch. Cụ thể:

Chi phí thủ tục ly hôn

  • Án phí dân sự sơ thẩm là 200.000 đồng (nếu không tranh chấp về tài sản)
  • Nếu có yêu cầu chia tài sản hoặc tranh chấp về tài sản thì mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch:

Giá trị tài sản có tranh chấp

Mức án phí

a) Từ 4.000.000 đồng trở xuống

200.000 đồng

b) Từ trên 4.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

c) Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d) Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ) Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng

e) Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

Việc đóng các chi Phí thủ tục ly hôn trên sẽ được tòa án hướng dẫn và có thông báo cụ thể, các đương sự nhận được thông báo đóng án phí phải tới Chi cục thi hành án dân sự để đóng án phí.

Những lưu ý khác:

1. Ai có quyền yêu cầu ly hôn?

Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn gồm:

– Vợ, chồng hoặc cả hai người

– Cha, mẹ, người thân thích khác khi một bên vợ chồng không thể nhận thức, làm chủ hành vi của mình đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do người còn lại gây ra.

Đáng lưu ý là, Chồng không được ly hôn khi vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Nhưng nếu vợ đang có thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì người vợ có quyền được yêu cầu Tòa án cho ly hôn.

2. Điều kiện để được yêu cầu ly hôn

Quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng có thể chấm dứt nếu hai bên cùng thỏa thuận hoặc theo yêu cầu của một bên.

Theo đó, có hai hình thức ly hôn là ly hôn thuận tình và một bên gửi yêu cầu đơn phương ly hôn. Cách giải quyết ly hôn đơn phương, ly hôn thuận tình như thế nào?

* Điều kiện để ly hôn thuận tình:

– Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn

– Hai bên đã thỏa thuận về việc chia tài sản, quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng…

* Điều kiện để đơn phương ly hôn:

– Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình

– Khi một người vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài;

– Vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích;

– Khi một người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do người còn lại gây nên.

3. Chia tài sản sau khi ly hôn thế nào?

Về nguyên tắc, ly hôn là sự thỏa thuận của hai vợ chồng. Về tài sản sau khi ly hôn cũng thế. Nếu hai bên thỏa thuận được thì Tòa án sẽ công nhận sự thỏa thuận về tài sản của hai người.

Trong trường hợp không thể thỏa thuận được, Tòa sẽ giải quyết theo hướng chia đôi nhưng có căn cứ vào các yếu tố sau:

– Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;

– Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung.

– Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;

– Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng

Quy định về chia tài sản khi ly hôn cụ thể tại Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

4. Vấn đề giành quyền nuôi con sau khi ly hôn

Một trong những vấn đề quan trọng không kém việc chia tài sản chính là vấn đề giành quyền được nuôi con và cấp dưỡng sau khi ly hôn.

Điều 80 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định, khi ly hôn, hai vợ chồng thỏa thuận được về người nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên thì Tòa án sẽ công nhận thỏa thuận đó.

Ngược lại, nếu không thỏa thuận được thì Tòa án sẽ giao cho con một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con. Khi đó, cha hoặc mẹ phải chứng minh mình đủ điều kiện để đảm bảo quyền lợi về mọi mặt của con như: điều kiện kinh tế, tinh thần…

Lưu ý là, khi con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.

Ngoài ra, người nào không trực tiếp nuôi con phải có trách nhiệm cấp dưỡng. Mức cấp dưỡng do thỏa thuận căn cứ vào thu nhập, khả năng thực tế của người có nghĩa vụ cấp dưỡng và nhu cầu thiết yếu của người được cấp dưỡng.

5. Hướng dẫn chi tiết thủ tục ly hôn 2019

Trình tự giải quyết ly hôn đơn phương

– Chuẩn bị các loại giấy tờ

Về cơ bản thì các loại giấy tờ dùng trong trường hợp đơn phương ly hôn hoặc ly hôn thuận tình đều giống nhau. Những giấy tờ cần thiết gồm:

+ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);

+ Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);

+ Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);

+ Sổ hộ khẩu gia đình (bảo sao có chứng thực);

+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực).

Trường hợp không giữ Giấy chứng nhận kết hôn thì có thể liên hệ với cơ quan hộ tịch nơi đã đăng ký kết hôn để xin cấp bản sao.

Trường hợp không có Chứng minh nhân dân của vợ/chồng thì theo hướng dẫn của Tòa án để nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.

Điểm khác biệt duy nhất giữa hai hình thức ly hôn này là ở nội dung của đơn ly hôn.

* Nếu đơn phương ly hôn thì sẽ dùng Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương được ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP.

* Nếu thuận tình ly hôn sẽ dùng Mẫu đơn xin ly hôn thuận tình.

– Nộp đơn ly hôn 2019 ở đâu?

Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa án nhân dân cấp huyện là nơi có thẩm quyền giải quyết thủ tục sơ thẩm về ly hôn.

* Đối với trường hợp thuận tình ly hôn

Điều 55 Luật Hôn nhân gia đình 2014 quy định nếu hai vợ chồng thuận tình ly hôn thì có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án sẽ phân công Thẩm phán giải quyết.

* Đối với trường hợp đơn phương ly hôn

Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về hôn nhân và gia đình. Do đó, trong trường hợp đơn phương ly hôn, Tòa án nơi có thẩm quyền giải quyết sẽ là nơi bị đơn cư trú, làm việc.

-Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương 2019 là bao lâu?

Cũng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự, thời gian giải quyết của một vụ ly hôn thuận tình kéo dài khoảng 02 – 03 tháng, kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn.

Trong trường hợp đơn phương ly hôn, thời gian giải quyết kéo dài hơn, có thể từ 04 – 06 tháng. Trên thực tế, do có thể phát sinh những tranh chấp về quyền nuôi con, về tài sản thì thời gian giải quyết còn có thể kéo dài hơn.

6. Vấn đề nộp án Phí thủ tục ly hôn

Theo Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH14, mức án phí khi ly hôn cụ thể như sau:

– Án phí cho một vụ việc ly hôn không có tranh chấp về tài sản là 300.000 đồng;

– Đối với những vụ việc có tranh chấp về tài sản thì ngoài mức án phí 300.000 đồng, đương sự còn phải chịu án phí với phần tài sản có tranh chấp, được xác định theo giá trị tài sản tranh chấp.

7. Nội dung đơn xin ly hôn tại Hà Nội như thế nào?

Nội dung đơn xin ly hôn được áp dụng đúng mẫu mới nhất theo nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP trong đó các Tòa án bổ sung thêm phần yêu cầu hòa giải tại trung tâm hòa giải tại Tòa án và một số yêu cầu chi tiết về: Án phí ai đóng, các tài liệu kèm theo đơn ly hôn,… về cơ bản nội dung đơn ly hôn như sau

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày      tháng      năm 2019

ĐƠN KHỞI KIỆN LY HÔN

Tiêu đề bạn lựa chọn 1 trong 2 loại sau: Thủ tục yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn ghi tiêu đề là “ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN, QUYỀN NUÔI CON, PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG”

Thủ tục đơn phương xin ly hôn ghi tiêu đề là “ĐƠN KHỞI KIỆN LY HÔN hoặc ĐƠN XIN LY HÔN hoặc ĐƠN XIN LY HÔN ĐƠN PHƯƠNG”

Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN HOÀNG MAI

Họ và tên (Vợ hoặc chồng): NGUYỄN VĂN A       năm sinh : 1984

CMND (Hộ chiếu) số:………………..ngày và nơi cấp :……………………………………………

Hộ khẩu thường trú: Tổ 3, phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc) Số X, ngõ Y, đường Định Công Thượng, phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.

Số điện thoại: 09XYZ45678

Họ và tên (Vợ hoặc chồng): TRẦN THỊ B năm sinh : 1989

CMND (Hộ chiếu) số: ………………:ngày và nơi cấp:……………………………………………..

Hộ khẩu thường trú: Tổ 3, phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội

Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc) Số X, ngõ Y, đường Định Công Thượng, phường Định Công, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.

Số điện thoại: 09XYZ56789

Chúng tôi đăng ký kết hôn ngày 01 tháng 02 năm 2011

Tại: UBND phường Định Công

Sau khi cưới vợ chồng chung sống đến ngày 15/12/2018 thì có mâu thuẫn nguyên nhân là: Quan điểm sống không đồng nhất dẫn đến mâu thuẫn vợ chồng. Bản thân cảm nhận đời sống chung không thể kéo dài, hạnh phúc hôn nhân không đạt được.

Nay tôi có nguyện vọng: Xin được thuận tình ly hôn với TRẦN THỊ B

* Về con chung: Chúng tôi có 02 con chung

1/ Tên là NGUYỄN VĂN C Sinh ngày : 15/02/2012

2/ Tên là NGUYỄN VĂN D Sinh ngày : 15/02/2014

Nguyện vọng về con khi ly hôn: Tôi NGUYỄN VĂN A là người trực tiếp nuôi hai cháu.

Về cấp dưỡng nuôi con khi ly hôn : Hai vợ chồng tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyết.

Hoặc ghi nhận yêu cầu chi tiết của mình về phương án muốn Tòa án giải quyết.

* Về tài sản chung: (là động sản)

Hai vợ chồng tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyết.

Nguyện vọng đối với tài sản khi ly hôn

Hoặc ghi nhận yêu cầu chi tiết của mình về phương án muốn Tòa án giải quyết.

* Về nhà ở chung: (bất động sản)

Hai vợ chồng tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyết.

Nguyện vọng về nhà ở chung (bất động sản) khi ly hôn

Hoặc ghi nhận yêu cầu chi tiết của mình về phương án muốn Tòa án giải quyết.

* Về nợ chung: 

Hai vợ chồng tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyết.

Nguyện vọng về nợ chung khi ly hôn

Hoặc ghi nhận yêu cầu chi tiết của mình về phương án muốn Tòa án giải quyết.

* Các yêu cầu khác (nếu có):

Hai vợ chồng tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyết. Tôi NGUYỄN VĂN A là người đóng án phí 300.000đ.

 

Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện gồm:

– Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

– Bản sao công chứng CMTND, hộ khẩu của nguyên đơn nếu là ly hôn đơn phương; Bản sao công chứng CMTND, hộ khẩu của hai vợ chồng nếu là ly hôn đồng thuận.

– Bản sao giấy khai sinh của các con.

– Xác nhận lý do ly hôn nếu thực hiện thủ tục thuận tình ly hôn.

– Xác nhận nơi cư trú của bị đơn nếu thực hiện thủ tục đơn phương xin ly hôn.

 

                                                                                                 NGƯỜI VIẾT ĐƠN

                                                                                                     (Ký, ghi rõ họ tên)

                                                                                   NGUYỄN VĂN A       TRẦN THỊ B

Trên đây là bài viết tư vấn về Giá thủ tục ly hôn và những điều cần biết về ly hôn. Liên hệ với luật sư của LegalZone ngay để được tư vấn Luật hôn nhân gia đình cụ thể chi tiết hơn bạn nhé!

———————————-

LEGALZONE COMPANY

Hotline tư vấn:  0989.919.161

Email: [email protected]

Webside: https://legalzone.vn/

Head Office: ECOLIFE BUILDING, 58 To Huu Street,

Trung Van Ward, Nam Tu Liem District, Hanoi

———————————-

Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

Xem thêm: Giải quyết các vấn đề tranh chấp khác tại:

https://legalzone.vn/tranh-chap-ve-cac-van-de-dan-su-khac/

Fb Legalzone: https://www.facebook.com/luatlegalzone.ltd

 

Tìm kiếm

VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…

tu-van-phap-luat-theo-gio.png

ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN

Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký