Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Các trường hợp được miễn giấy phép lao động

Các trường hợp được miễn giấy phép lao động

Các trường hợp được miễn giấy phép lao động là các trường hợp nào? căn cứ pháp lý? Bằng bài phân tích của Legalzone dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề trên.

Các trường hợp được miễn giấy phép lao động

Theo pháp luật Việt Nam, những người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam có ý định ở dài hạn từ ba tháng trở lên được yêu cầu phải có Giấy phép lao động và một số giấy tờ theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp người nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động sẽ là bất hợp pháp và xảy ra những vấn đề không mong muốn. Vì vậy, Legalzone sẽ cùng các bạn đi giải quyết những vấn đề này qua bài viết dưới đây. 

A picture containing text

Description automatically generated

MIỄN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG LÀ GÌ ?

Miễn giấy phép lao động (MGPLĐ) – đơn giản mà nói là một cách nói dành cho các đối tượng người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giây phép lao động.

Do đó, các trường hợp được miễn giấy phép lao động không phải làm thủ tục. Sẽ có một quy trình khác để xin giấy phép lao động, nhưng một quy trình khác sẽ diễn ra để xác nhận rằng bạn không đủ điều kiện để được cấp giấy phép lao động.

LÝ DO PHẢI CẦN PHẢI CÓ GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Thứ nhất, người lao động nước ngoài (NLĐ NN) phải xuất trình GPLĐ khi làm thủ tục xuất nhập cảng và khi nhận được yêu cầu từ các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thứ hai, NLĐ NN làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động (trừ các trường hợp pháp luật quy định) sẽ bị trực xuất khỏi Việt Nam theo quy định của Chính phủ. 

Thứ ba, chủ sở hữu lao động nước ngoài không có GPLĐ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. 

CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Trường hợp 1:

  • Là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  • Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  • Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
  • Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

Trường hợp 2:

  • Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  • Học sinh, sinh viên người nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên người nước ngoài thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Trường hợp 2:

  • Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được, Ví dụ như:
    • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định .
    • Thuộc các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
    • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
    • Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
    • Người nước ngoài là chủ tịch HĐQT hoặc thành viên HĐQT của công ty CP có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
    • Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
    • Người nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
    • Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
    • ….

CƠ SỞ PHÁP LÝ

Căn cứ, quy định tại Điều 154 Bộ luật lao động số 45/2019/QH14 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-NP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

———————————————-

Trên đây là một số thông tin Legalzone muốn chia sẻ tới bạn đọc về các trường hợp được miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài. Nếu các bạn muốn biết thêm thông tin chi tiết và để được hướng dẫn thực hiện vui lòng liên hệ với chúng tôi để được kịp thời tư vấn. Xin cảm ơn!

Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Tòa nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Email: [email protected]

Hotline: 0888.889.366

Fanpage: Công ty Luật Legalzone

Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục