Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Thủ tục đầu tư gắn liền với thành lập tổ chức kinh tế

Thủ tục đầu tư gắn liền với thành lập tổ chức kinh tế

Thủ tục đầu tư gắn liền với thành lập tổ chức kinh tế

Hôm nay công ty Legalzone xin gửi tới mọi người bài viết về: Thủ tục đầu tư gắn liền với thành lập tổ chức kinh tế

1. Khái niệm

Khoản 21 Điều 3 Luật đầu tư

Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh .

2. Hình thức đầu tư

Điều 21 Luật đầu tư quy định về hình thức đầu tư

Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

3. Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Bước 1: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư nhà đầu tư thực hiện như sau:

Kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài

  • Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
  • Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
  • Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.

Nộp hồ sơ cấp giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm các tài liệu như sau:

Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý:

Đối với nhà đầu tư là tổ chức:

  • Bản sao Giấy chứng nhận thành lập
  • Hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

  • Bản sao chứng minh nhân dân
  • Hoặc thẻ căn cước
  • Hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân;

Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung:

  • nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư,
  • quy mô đầu tư,
  • vốn đầu tư và phương án huy động vốn,
  • địa điểm,
  • thời hạn, tiến độ đầu tư,
  • nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư,
  • đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

Văn chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:

Đối với nhà đầu tư là tổ chức:

  • báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
  • cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
  • cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
  • bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

  • xác nhận số dư tài khoản,
  • sổ tiết kiệm;

Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).

Đề xuất nhu cầu sử dụng đất;

  • trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm
  • hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung:

  • tên công nghệ, xuất xứ công nghệ,
  • sơ đồ quy trình công nghệ;
  • thông số kỹ thuật chính,
  • tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Thời hạn giải quyết hồ sơ:

  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính:
  • Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
  • Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
  • Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính
  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
  • Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Bước 2: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các tài liệu như sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có cổ đông là tổ chức).
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người quản lý; Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên là tổ chức);
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư đã được cấp.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính

Bước 3: Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

  • Phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
  • Và phải nộp phí theo quy định của pháp luật.

Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).

Bước 4: Khắc dấu của công ty

Trên đây là bài viết của Legalzone về Thủ tục đầu tư gắn liền với thành lập tổ chức kinh tế

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ qua:

Hotline tư vấn: 0984 171 182

Email: [email protected]

Tìm kiếm

VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…

tu-van-phap-luat-theo-gio.png

ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN

Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký