Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

6 Khoản Phí Cần Nộp Khi Xin Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất và Hồ Sơ Cấp Đổi Mới Nhất

6 Khoản Phí Cần Nộp Khi Xin Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất và Hồ Sơ Cấp Đổi Mới Nhất
6 Khoản Phí Cần Nộp Khi Xin Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất và Hồ Sơ Cấp Đổi Mới Nhất

Tổng hợp 06 khoản phí phải nộp khi làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những công việc pháp lý quan trọng, yêu cầu người sử dụng đất phải nộp một số khoản phí theo quy định hiện hành. Dưới đây là tổng hợp 06 khoản phí mà bạn cần biết khi thực hiện thủ tục này.

1. Tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Điều này được quy định rõ tại khoản 44 Điều 3 của Luật Đất đai 2024.

2. Tiền thuê đất

Trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất, người sử dụng đất phải nộp tiền thuê đất. Quy định về khoản tiền này được nêu tại khoản 45 Điều 3 của Luật Đất đai 2024.

3. Lệ phí trước bạ

Theo Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, cá nhân và tổ chức có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ cần nộp khoản lệ phí này khi đăng ký quyền sở hữu và quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp miễn lệ phí trước bạ quy định tại Điều 10 của cùng nghị định.

4. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận được quyết định bởi Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh, vì vậy mức thu tùy thuộc vào từng địa phương. Quy định cụ thể nằm tại khoản 5 Điều 3 của Thông tư 85/2019/TT-BTC.

5. Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ cho việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản phí thu cho việc thẩm định hồ sơ. Nó bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp. Mức thu dựa vào quy mô diện tích, tính chất phức tạp của hồ sơ và tình hình cụ thể của địa phương (theo điểm i khoản 1 Điều 5 của Thông tư 85/2019/TT-BTC, sửa đổi bởi điểm b khoản 3 Điều 1 của Thông tư 106/2021/TT-BTC).

6. Thuế thu nhập cá nhân

Khi chuyển nhượng bất động sản, thu nhập chịu thuế được xác định trên giá chuyển nhượng từng lần. Cụ thể, nếu chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì thu nhập chịu thuế tính theo giá đất trong bảng giá đất (theo khoản 1 Điều 14 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi bởi Điều 247 của Luật Đất đai 2024).

Các trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp

Theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, có một số trường hợp cần cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

  • Người sử dụng đất cần đổi Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 01/08/2024.
  • Giấy chứng nhận bị ố, nhòe, rách hoặc hư hỏng.
  • Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất, mà người sử dụng có nhu cầu cấp tách thành từng giấy cho từng thửa đất.
  • Mục đích sử dụng đất trên Giấy chứng nhận không đúng với quy định hiện tại.
  • Vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận không chính xác với thực tế.
  • Thay đổi về quyền sở hữu giữa các thành viên trong gia đình hoặc hộ gia đình.
  • Thay đổi địa chỉ, kích thước hoặc diện tích của thửa đất.

Hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp mới nhất

Theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, hồ sơ yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền theo Mẫu số 11/ĐK, cùng với Giấy chứng nhận đã cấp.
  • Trong trường hợp có thay đổi về quyền sử dụng đất của nhiều thành viên trong hộ gia đình, đơn đăng ký phải ghi rõ thông tin về các thành viên này.
  • Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất nếu có yêu cầu trích đo.

Những thông tin trên đây giúp bạn hiểu rõ hơn về các khía cạnh pháp lý liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Việt Nam. Để được tư vấn chi tiết hơn về các thủ tục pháp lý, bạn có thể truy cập vào website luật để tìm hiểu thêm thông tin và được hỗ trợ tốt nhất.

Câu hỏi thường gặp:

Câu hỏi: Có những khoản phí nào cần nộp khi xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Trả lời: Theo quy định, có tổng cộng 6 khoản phí cần nộp khi làm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bao gồm:

  1. Tiền sử dụng đất: Là số tiền phải trả cho Nhà nước khi được giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc khi chuyển mục đích sử dụng đất.
  2. Tiền thuê đất: Là số tiền phải nộp cho Nhà nước khi được cho thuê đất.
  3. Lệ phí trước bạ: Áp dụng cho tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất.
  4. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Mức thu lệ phí này do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, nên có thể khác nhau theo từng địa phương.
  5. Phí thẩm định hồ sơ: Là khoản thu cho việc thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  6. Thuế thu nhập cá nhân: Áp dụng cho thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, được xác định dựa trên giá chuyển nhượng hoặc giá đất theo bảng giá đất.

Câu hỏi: Các trường hợp nào có thể xin cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Trả lời: Các trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:

  • Người sử dụng đất muốn đổi Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 2024.
  • Giấy chứng nhận đã bị ố, nhòe, rách, hoặc hư hỏng.
  • Giấy chứng nhận cấp chung cho nhiều thửa đất và hiện tại muốn cấp riêng cho từng thửa đất.
  • Mục đích sử dụng đất trên Giấy chứng nhận không còn phù hợp với quy định hiện hành.
  • Vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận không chính xác.
  • Quyền sử dụng đất thuộc tài sản chung của vợ chồng mà Giấy chứng nhận chỉ ghi tên một bên.
  • Địa chỉ hoặc kích thước thửa đất cần được thay đổi.

Câu hỏi: Hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận đã cấp cần những gì?

Trả lời: Hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 11/ĐK).
  • Giấy chứng nhận đã cấp trước đó.
  • Mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có yêu cầu trích đo).
  • Đối với các trường hợp liên quan đến hộ gia đình, đơn đăng ký phải có thông tin các thành viên có chung quyền sử dụng đất.
Từ khóa: Đất đai
Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục
Luật sư tư vấn miễn phí Legalzone