Mã số thuế doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp là một?
Định nghĩa Mã số doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020
Theo Điều 29 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về mã số doanh nghiệp, đó là:
1. Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.
2. Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.
Thêm vào đó, việc cấp mã số doanh nghiệp được thực hiện tự động theo phương thức điện tử trên Hệ thống đăng ký thuế của Tổng cục Thuế (khoản 1 Điều 2 Thông tư 127/2015/TT-BTC).
Đặc điểm của mã số doanh nghiệp
Nghị định 01/2021/NĐ-CP nêu rõ:
1. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
2. Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.
3. Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.
Như vậy, theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, mã số doanh nghiệp và mã số thuế doanh nghiệp là một.
Trường hợp các doanh nghiệp thành lập trước ngày 01/07/2015, có mã số doanh nghiệp và mã số thuế khác nhau không bắt buộc phải làm thủ tục thay đổi.
>>> Tham khảo bài viết: Quy định mới về mã số doanh nghiệp từ 2021
Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp đơn giản
Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp thứ nhất
Bước 1: Truy cập vào THUEDIENTU.GDT.GOV.VN chọn đăng nhập, chọn tra cứu MST
Trang chủ tra cứu thuế thu nhập cá nhân online (Ảnh minh họa)
Bước 2: Chọn mục doanh nghiệp
Bước 3: Điền Chứng minh thư/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật hoặc Mã số doanh nghiệp (mã số trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).
Bước 4: Điền dãy chữ và số màu đỏ trong hình chữ nhật bên dưới vào ô Xác nhận thông tin.
Bước 5: Bấm vào ô Tìm kiếm.
Thông tin Doanh nghiệp nộp thuế chi tiết (Ảnh minh họa)
Cách tra cứu này sẽ cung cấp cả ngày cấp mã số thuế doanh nghiệp nếu bạn cần thông tin này.
Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp thứ hai
Bước 1: Truy cập vào trang của Tổng cục Thuế tại địa chỉ: http://www.gdt.gov.vn/wps/portal
Bước 2: Chọn Dịch vụ công
Trang chủ Tổng cục Thuế Việt Nam (Ảnh minh họa)
Bước 3: Chọn Tra cứu thông tin người nộp thuế
Bước 4: Nhập 01 trong 04 yêu cầu: Mã số thuế/Tên tổ chức cá nhân nộp thuế/Địa chỉ trụ sở kinh doanh/Số chứng minh thư người đại diện (Không cần phải nhập đầy đủ cả 4 thông tin).
Sau đó nhập Mã xác nhận (Dãy chữ số và ký tự bên cạnh ô Mã xác nhận)
Bước 5: Nhấn vào Tra cứu, chờ và nhận kết quả
Bước 6: Bấm vào tên doanh nghiệp để xem thông tin chi tiết
Cả hai cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên đây đều rất đơn giản, dễ làm, chỉ cần vài cú nhấp chuột là bạn đã có đầy đủ các thông tin thuế của doanh nghiệp mình cần.
Trên đây là bài viết tham khảo về chủ đề Tra cứu mã số doanh nghiệp như thế nào? Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ.