Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
Trong bối cảnh phát triển kinh tế nhanh chóng, luật doanh nghiệp Việt Nam đã quy định rõ ràng các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên. Điều này không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của cá nhân đầu tư mà còn đảm bảo sự minh bạch trong hoạt động kinh doanh. Dưới đây là những điểm chính mà các chủ sở hữu cần nắm rõ.
Thời hạn góp vốn và thời gian nhập khẩu tài sản
Theo quy định tại khoản 2 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên phải góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đặc biệt, thời gian này không bao gồm thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, và thực hiện các thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản. Điều này giúp chủ sở hữu có thêm linh hoạt trong việc thu xếp vốn.
Nếu không thực hiện góp đủ vốn trong thời hạn quy định, chủ sở hữu phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày tiếp theo. Đồng thời, họ cũng phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết về các nghĩa vụ tài chính của công ty trong khoảng thời gian từ khi thành lập đến khi đăng ký thay đổi vốn.
Quyền của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là cá nhân cũng có những quyền hạn nhất định. Quy định tại Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020 nêu rõ:
- Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi hoặc bổ sung khi cần thiết.
- Tăng vốn điều lệ và có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn cho cá nhân hoặc tổ chức khác.
- Quyết định sử dụng lợi nhuận sau khi đã thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác.
- Quyết định tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty.
- Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi hoàn thành thủ tục giải thể hoặc phá sản.
- Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản lý nội bộ công ty, trừ khi Điều lệ công ty có quy định khác.
Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
Theo Điều 77 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có những nghĩa vụ quan trọng như:
- Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ của công ty.
- Tuân thủ đúng Điều lệ công ty.
- Tách biệt tài sản cá nhân và tài sản của công ty để đảm bảo tính minh bạch trong quản lý tài chính.
- Tuân thủ toàn bộ quy định pháp luật liên quan đến các hợp đồng và giao dịch.
- Không được rút vốn dưới bất kỳ hình thức nào ngoài việc chuyển nhượng cho tổ chức hoặc cá nhân khác.
- Không được rút lợi nhuận khi công ty chưa thanh toán đủ nghĩa vụ tài chính.
Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH một thành viên
Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu được quy định tại Điều 85 Luật Doanh nghiệp 2020:
- Công ty có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
- Chủ sở hữu thường kiêm chức danh Chủ tịch công ty và có quyền thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
- Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được quy định trong Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.
Kết luận
Rõ ràng, việc nắm rõ quyền và nghĩa vụ của mình không chỉ giúp chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên quản lý tốt hơn mà còn thể hiện trách nhiệm trước pháp luật. Để có thêm thông tin chi tiết cũng như hỗ trợ trong việc giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan, bạn có thể tham khảo luật doanh nghiệp tại legalzone.vn. Điều này sẽ giúp bạn định hướng rõ hơn trong quá trình đầu tư và hoạt động kinh doanh của mình.
Hãy nhớ rằng sự hiểu biết về luật không chỉ giúp bạn tránh rủi ro mà còn tối ưu hóa lợi ích trong hoạt động kinh doanh.
Câu hỏi thường gặp:
Câu hỏi: Quyền của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là cá nhân được pháp luật quy định như thế nào?
Trả lời: Theo quy định tại Điều 76 của Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là cá nhân có các quyền sau:
- Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
- Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu.
- Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty.
- Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty.
- Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản.
- Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
- Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
Câu hỏi: Thời hạn 90 ngày mà chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên phải góp đủ vốn có tính thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn không?
Trả lời: Theo quy định tại khoản 2 Điều 75 của Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn 90 ngày mà chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên phải góp đủ vốn không bao gồm thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn và thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Nếu không góp đủ vốn điều lệ trong thời gian này, chủ sở hữu công ty sẽ phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ và chịu trách nhiệm tài chính tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
Câu hỏi: Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên là gì?
Trả lời: Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên được quy định tại Điều 77 của Luật Doanh nghiệp 2020, bao gồm:
- Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.
- Tuân thủ Điều lệ công ty.
- Tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty với tài sản của công ty.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và các quy định khác khi thực hiện giao dịch với công ty.
- Chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ.
- Không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác đến hạn.
- Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
Câu hỏi: Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu được quy định như thế nào?
Trả lời: Cơ cấu tổ chức quản lý công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu được quy định tại Điều 85 của Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
- Công ty có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
- Chủ sở hữu công ty đồng thời là Chủ tịch công ty và có thể kiêm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
- Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc sẽ được quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.