Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên và trách nhiệm đối với khoản nợ: Phạm vi và quy định.

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên và trách nhiệm đối với khoản nợ: Phạm vi và quy định.
Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên và trách nhiệm đối với khoản nợ: Phạm vi và quy định.

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi nào? Thời hạn 90 ngày mà chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên phải góp đủ vốn có kể thời gian vận chuyển tài sản góp vốn không?

Nội dung chính

  • Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi nào?
  • Thời hạn 90 ngày mà chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên phải góp đủ vốn có kể thời gian vận chuyển tài sản góp vốn không?
  • Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có nghĩa vụ như thế nào?

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi nào?

Theo quy định tại Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH một thành viên được định nghĩa như sau:

  1. Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (gọi tắt là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
  2. Doanh nghiệp này có tư cách pháp nhân kể từ thời điểm nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  3. Công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  4. Công ty có quyền phát hành trái phiếu theo quy định.

Từ quy định trên, có thể thấy rằng chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Vốn điều lệ của công ty chịu trách nhiệm được quy định tại khoản 1, Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020: đó là tổng giá trị tài sản mà chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

Thời hạn 90 ngày mà chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên phải góp đủ vốn có kể thời gian vận chuyển tài sản góp vốn không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, có nêu rõ:

  1. Chủ sở hữu công ty phải góp đủ và đúng loại tài sản đã cam kết trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời gian này, chủ sở hữu có quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.

Khi chủ sở hữu không thực hiện việc góp đủ vốn theo quy định, họ sẽ phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính phát sinh.

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có nghĩa vụ như thế nào?

Theo Điều 77 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có các nghĩa vụ cụ thể như sau:

  1. Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ cho công ty.
  2. Tuân thủ các quy định trong Điều lệ công ty.
  3. Tách biệt tài sản của chủ sở hữu với tài sản của công ty: Chủ sở hữu là cá nhân phải có sự phân định rõ ràng giữa chi tiêu cá nhân và chi tiêu của công ty.
  4. Tuân thủ các quy định về luật pháp trong các giao dịch như mua bán, cho vay, thuê, và các hợp đồng khác giữa công ty và chủ sở hữu.
  5. Chủ sở hữu chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác. Nếu có rút vốn ra khỏi công ty theo hình thức khác, chủ sở hữu và các cá nhân, tổ chức liên quan sẽ phải chịu trách nhiệm liên đới về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản.
  6. Không được rút lợi nhuận khi công ty chưa thanh toán đầy đủ các khoản nợ và nghĩa vụ khác.
  7. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.

Kết luận

Công ty TNHH một thành viên là một hình thức doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam, và việc hiểu rõ về trách nhiệm cũng như nghĩa vụ của chủ sở hữu là vô cùng cần thiết. Nhờ đó, các doanh nghiệp có thể vận hành hiệu quả và tuân thủ đầy đủ pháp luật. Để tìm hiểu thêm về các quy định và dịch vụ liên quan đến luật doanh nghiệp tại Việt Nam, hãy tham khảo thêm tại LegalZone.

Việc nắm vững các quy định không chỉ giúp công ty TNHH một thành viên tuân thủ pháp luật mà còn đảm bảo lợi ích tối đa cho chủ sở hữu và các bên liên quan, hạn chế tối đa rủi ro pháp lý trong hoạt động kinh doanh.

Câu hỏi thường gặp:

Câu hỏi và trả lời tiếng Việt

Câu hỏi 1: Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi nào?

Trả lời: Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty, theo quy định tại Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020.


Câu hỏi 2: Thời hạn 90 ngày mà chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên phải góp đủ vốn có kể thời gian vận chuyển tài sản góp vốn không?

Trả lời: Theo quy định tại khoản 2 Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn 90 ngày mà chủ sở hữu phải góp đủ vốn không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn hoặc thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.


Câu hỏi 3: Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có nghĩa vụ như thế nào?

Trả lời: Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có các nghĩa vụ sau:

  1. Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.
  2. Tuân thủ Điều lệ công ty.
  3. Tách biệt tài sản cá nhân với tài sản của công ty.
  4. Tuân thủ quy định pháp luật trong các giao dịch giữa công ty và chủ sở hữu.
  5. Chỉ được quyền rút vốn qua hình thức chuyển nhượng.
  6. Không được rút lợi nhuận khi công ty chưa thanh toán đủ nợ.
  7. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.
Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục
Luật sư tư vấn miễn phí Legalzone