Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Chuyển nhượng vốn góp của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Quyền hạn và quy định pháp luật.

Chuyển nhượng vốn góp của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Quyền hạn và quy định pháp luật.
Chuyển nhượng vốn góp của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: Quyền hạn và quy định pháp luật.

Thủ tục chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH một thành viên tại Việt Nam

Giới thiệu

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, có thể có lúc chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên muốn rút vốn của mình khỏi công ty. Một trong những cách để thực hiện điều này là thông qua việc chuyển nhượng vốn góp cho người khác. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quyền chuyển nhượng vốn góp của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên, thủ tục cần thiết để thực hiện việc này và các quy định liên quan.

1. Quyền chuyển nhượng vốn góp của chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên

Theo quy định tại Điều 77 của Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn góp cho tổ chức hoặc cá nhân khác. Điều này đồng nghĩa với việc chủ sở hữu có thể chuyển nhượng toàn bộ vốn góp của mình nếu muốn rút khỏi công ty. Dưới đây là một số nghĩa vụ mà chủ sở hữu phải tuân thủ:

  • Phải góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ của công ty.
  • Phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính và quản lý theo quy định pháp luật.
  • Chỉ được phép rút vốn khi không ảnh hưởng đến nghĩa vụ nợ và tài sản của công ty.

Như vậy, chủ sở hữu có thể thực hiện việc rút vốn của mình thông qua việc chuyển nhượng, miễn là tuân thủ các quy định nêu trên và có thỏa thuận rõ ràng với bên nhận chuyển nhượng.

2. Thủ tục đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên

Khi quyết định chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn góp, chủ sở hữu cần tiến hành thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty có trụ sở chính. Căn cứ vào Điều 53 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Thông báo thay đổi về chủ sở hữu công ty, được ký bởi cả chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của người nhận chuyển nhượng (nếu là cá nhân) hoặc tài liệu pháp lý liên quan nếu là tổ chức.
  • Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty.
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các tài liệu chứng minh việc chuyển nhượng đã hoàn tất.
  • Giấy tờ liên quan đến việc đồng ý của các cơ quan chức năng, nếu cần.

Sau khi hoàn thành hồ sơ, chủ sở hữu mới cần nộp tại phòng đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, trong đó ghi rõ thông tin về chủ sở hữu mới.

3. Cơ quan giải quyết thủ tục chuyển nhượng vốn góp

Theo Điều 14 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cơ quan đăng ký kinh doanh là đơn vị thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Tại cấp huyện, thủ tục này có thể được giải quyết thông qua Phòng Tài chính – Kế hoạch dưới Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Như vậy, khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng vốn góp, chủ sở hữu công ty cần nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Đảm bảo rằng tất cả giấy tờ cần thiết đều đầy đủ và chính xác sẽ giúp cho quá trình chuyển nhượng diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.

Kết luận

Việc chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH một thành viên là một trong những quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, để thực hiện việc này đúng luật và hiệu quả, chủ sở hữu cần nắm rõ các quy trình và quy định liên quan. Để tìm hiểu thêm về các dịch vụ pháp lý và hỗ trợ trong quá trình thực hiện chuyển nhượng vốn, bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại luật.

Nếu bạn còn có thắc mắc hoặc cần hỗ trợ thêm về thủ tục pháp lý liên quan đến chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp, hãy liên hệ với các chuyên gia pháp lý để được tư vấn chi tiết và tận tâm.

Câu hỏi thường gặp:

Câu hỏi: Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có quyền chuyển nhượng vốn góp của mình cho người khác để rút vốn khỏi công ty không?

Trả lời: Theo quy định tại Điều 77 của Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của mình cho tổ chức hoặc cá nhân khác. Điều này có nghĩa là chủ sở hữu có toàn quyền thực hiện việc chuyển nhượng vốn góp để rút vốn khỏi công ty. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc rút vốn không thực hiện được dưới hình thức khác ngoài chuyển nhượng vốn góp, và trong trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn, chủ sở hữu sẽ vẫn phải chịu trách nhiệm liên đới về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.


Câu hỏi: Thủ tục đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên như thế nào?

Trả lời: Theo Điều 53 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khi chủ sở hữu chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc tổ chức, người nhận chuyển nhượng phải nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Hồ sơ cần có các giấy tờ sau:

  1. Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty do cả hai bên ký.
  2. Bản sao giấy tờ pháp lý của người nhận chuyển nhượng.
  3. Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty.
  4. Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc giấy tờ chứng minh việc chuyển nhượng.
  5. Văn bản chấp thuận của cơ quan đăng ký đầu tư (nếu có liên quan).

Câu hỏi: Phòng Đăng ký kinh doanh giải quyết thủ tục chuyển đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc là đơn vị thuộc cơ quan nào?

Trả lời: Theo Điều 14 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư ở cấp tỉnh sẽ giải quyết thủ tục thay đổi chủ sở hữu cho công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục
Luật sư tư vấn miễn phí Legalzone