Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Biên bản họp Hội đồng Thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh của Doanh nghiệp năm 2024.

Biên bản họp Hội đồng Thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh của Doanh nghiệp năm 2024.
Biên bản họp Hội đồng Thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh của Doanh nghiệp năm 2024.

Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp mới nhất 2024

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, có nhiều lý do khác nhau mà doanh nghiệp cần tạm ngừng hoạt động. Việc lập mẫu biên bản họp hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh là một bước quan trọng, đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên tạm ngừng kinh doanh 2024 có nội dung và yêu cầu như sau:


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——
BIÊN BẢN CUộc HỌP HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
(V/v tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp)

Tại trụ sở: …………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………
CÔNG TY TNHH ………………………………………………… tổ chức họp theo sự triệu tập của Chủ tịch Hội đồng thành viên là Ông/Bà ………………………………………………….
Chủ tọa cuộc họp: Ông/Bà …………………………………………………
Thư ký cuộc họp: Ông/Bà …………………………………………………
Thời gian tiến hành cuộc họp bắt đầu từ …….h……ph ngày…….tháng……năm 20…… tại địa chỉ trụ sở chính của Công ty.
Thành viên tham dự họp, nắm giữ 100% tổng vốn điều lệ, gồm:

  • Ông/Bà:………………………………………………… Chức vụ: thành viên công ty góp …………………………..VNĐ(…………………………..VNĐ) ………..% phần vốn góp có quyền biểu quyết theo giấy chứng nhận góp vốn số ………/GCNVG ngày ……./…../20…..;
  • Ông/Bà: ……………………. Chức vụ: thành viên công ty góp ………………….. VNĐ(Ba trăm triệu đồng VNĐ) ……………………% phần vốn góp có quyền biểu quyết theo giấy chứng nhận góp vốn số 02/GCNVG ngày ……./……../20…….;
    Các thành viên dự họp chiếm 100% số vốn góp có quyền biểu quyết của công ty tương đương với 100.000 phiếu biểu quyết.
    Nội dung của cuộc họp: Thảo luận thông qua Quyết định tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.

Thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên có được triệu tập họp Hội đồng thành viên không?

Theo quy định tại Điều 57 Luật Doanh nghiệp 2020, thì:

  1. Hội đồng thành viên được triệu tập họp theo yêu cầu của Chủ tịch hoặc của thành viên, nhóm thành viên cụ thể.
  2. Nếu Chủ tịch không triệu tập họp trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận yêu cầu, thành viên hoặc nhóm thành viên có quyền triệu tập họp.

Ngoài ra, theo Điều 49 của luật này, những thành viên sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên có quyền yêu cầu triệu tập họp để giải quyết các vấn đề cần thiết.

Vì thế, để triệu tập họp, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên cần đáp ứng những điều kiện nhất định: hệ thống tiêu chí, yêu cầu lên chủ tịch hội đồng thành viên và chờ thời hạn nêu trên.

Thành viên góp vốn công ty hợp danh có được quyền triệu tập cuộc họp Hội đồng thành viên hay không?

Theo Điều 183 Luật Doanh nghiệp 2020, có quy định rõ về quyền triệu tập họp như sau:

  • Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền triệu tập khi xét thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của thành viên hợp danh.
  • Trong trường hợp Chủ tịch không triệu tập thì thành viên hợp danh hoàn toàn có thể tự mình triệu tập.

Thông tin cụ thể về việc triệu tập cuộc họp cần phải được thông báo rõ ràng về mục đích, chương trình họp cũng như danh sách thành viên tham gia.

Vì vậy, thành viên góp vốn trong công ty hợp danh không có quyền triệu tập cuộc họp của Hội đồng thành viên, họ chỉ có thể yêu cầu chủ tịch triệu tập họp.


Tầm quan trọng của việc lập biên bản họp hội đồng thành viên

Lập biên bản họp hội đồng thành viên là một phần không thể thiếu trong quy trình hoạt động của một doanh nghiệp. Biên bản này không chỉ giúp ghi nhận các quyết định đã được đưa ra mà còn là bằng chứng pháp lý quan trọng trong trường hợp có tranh chấp.

Để đảm bảo biên bản hợp pháp và đầy đủ, doanh nghiệp cần chú ý các điểm sau:

  1. Nội dung chi tiết: Ghi rõ thời gian, địa điểm và các thành viên tham dự cũng như ý kiến và quyết định đạt được.
  2. Thủ tục lập biên bản: Cần thực hiện theo đúng quy trình mà pháp luật quy định.

Do đó, doanh nghiệp cần lưu ý để thực hiện đúng quy định về luật và giảm thiểu rủi ro pháp lý trong tương lai.

Kết luận

Việc lập mẫu biên bản họp hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh không chỉ là một bước cần thiết trong hoạt động quản lý mà còn là trách nhiệm pháp lý của mỗi doanh nghiệp. Hy vọng rằng bài viết này có thể giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về quy trìnhquy định cần thiết trong trường hợp tạm ngừng kinh doanh.

Để biết thêm thông tin chi tiết hoặc nhận sự tư vấn về luật, bạn có thể truy cập tại luật.

Câu hỏi thường gặp:

Câu hỏi 1: Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp mới nhất 2024 có những nội dung gì cần lưu ý?

Trả lời: Mẫu biên bản họp hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp cần bao gồm các thông tin sau:

  1. Thông tin về doanh nghiệp, bao gồm tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính.
  2. Thời gian và địa điểm tổ chức họp.
  3. Danh sách thành viên tham dự họp và tỷ lệ phần vốn góp.
  4. Nội dung cuộc họp, cụ thể là thảo luận và quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh.
  5. Người chủ tọa và thư ký cuộc họp.
  6. Biên bản cần có chữ ký của các thành viên dự họp để xác nhận quyết định.

Câu hỏi 2: Thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên có được triệu tập họp Hội đồng thành viên không?

Trả lời: Có, thành viên Công ty TNHH hai thành viên trở lên có quyền triệu tập họp Hội đồng thành viên nếu họ thuộc đối tượng quy định tại điều 49 của Luật Doanh nghiệp 2020. Cụ thể, nếu thành viên đó sở hữu từ 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc có giấy triệu tập hợp lệ và yêu cầu Chủ tịch Hội đồng thành viên triệu tập họp mà Chủ tịch không thực hiện trong vòng 15 ngày, thì thành viên đó có quyền tự triệu tập cuộc họp.


Câu hỏi 3: Thành viên góp vốn công ty hợp danh có được quyền triệu tập cuộc họp Hội đồng thành viên hay không?

Trả lời: Không, thành viên góp vốn công ty hợp danh không có quyền triệu tập cuộc họp Hội đồng thành viên. Chỉ có Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc các thành viên hợp danh khác có quyền triệu tập cuộc họp. Điều này được quy định rõ trong Điều 183 của Luật Doanh nghiệp 2020, nêu rõ rằng chỉ Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể triệu tập cuộc họp khi cần thiết.

Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục
Luật sư tư vấn miễn phí Legalzone