Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Các loại visa cấp cho người nước ngoài

Các loại visa cấp cho người nước ngoài

Việt Nam là một nước đang ngày càng thu hút đầu tư từ nước ngoài phát triển mạnh mẽ về mọi mặt đặc biệt là kinh tế, dịch vụ du lịch. Cùng với đó nhu cầu nhập cảnh của người nước ngoài vào Việt Nam với nhiều mục đích khác nhau như để học tập,làm việc, sinh sống, du lịch,…đang ngày càng tăng. Tuỳ vào quốc tịch và mục đích nhập cảnh mà người nước ngoài cần xin thị thực nhập cảnh (visa) phù hợp. Bài viết dưới Legal zone sẽ phân tích về các loại visa Việt Nam cấp cho người nước ngoài:

Các loại visa cấp cho người nước ngoài

1.Cơ sở pháp lý:

  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014)
  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ( Luật số: 51/2019/QH14, ngày 25 tháng 11 năm 2019)
  • Nghị quyết 79/NQ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 về danh sách các nước có công dân được cấp thị thực điện tử; danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử
  • Nghị định 75/2020/NĐ-CP ngày 01/07/2020 quy định chi tiết một số điều của luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

 

  • 2. Điều kiện cấp visa cho người nước

Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Thị thực (visa) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

( Theo khoản 1, khoản 11 điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014)

Theo quy định pháp luật hiện nay thì điều kiện cấp visa cho người nước ngoài được quy định như sau:

  • Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
  • Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
  • Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 Luật Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
    • Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư
    • Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư
    • Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động
    • Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam
  • Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này

3. Các loại visa cấp cho người nước ngoài

Theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ( Luật số: 51/2019/QH14, ngày 25 tháng 11 năm 2019) thì hiện nay có các loại visa như sau:

 

Loại visa Đối tượng cấp visa cấp cho người nước ngoài Thời hiệu

NG1

Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ. Tối đa 12 tháng
NG2 Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Tối đa 12 tháng
NG3 Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ. Tối đa 12 tháng
NG4 Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ. Tối đa 12 tháng

LV1 –LV2

Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương. Tối đa 12 tháng

DN1

Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam Tối đa 12 tháng
DN2 Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên Tối đa 12 tháng
ĐT1 Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. Tối đa 5 năm
ĐT2 Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định Tối đa 5 năm
ĐT3 Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng Tối đa 3 năm
ĐT4 Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồn Tối đa 12 tháng

NN1-NN2

Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh, dự án của tổ chức và người nước ngoài tại Việt Nam Tối đa 12 tháng
NN3 Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam Tối đa 12 tháng

DH

Cấp cho người vào thực tập, học tập. Tối đa 12 tháng

HN

Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo. Tối đa 3 tháng

 PV1

Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam. Tối đa 12 tháng
PV2  – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam Tối đa 12 tháng

LĐ1

– Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác. Tối đa 2 năm
 LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động Tối đa 2 năm

TT

– Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. Tối đa 12 tháng

VR

– Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác. Tối đa 6 tháng
SQ – Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật quản lý xuất nhập cảnh. Tối đa 30 ngày
EV – Cấp cho người nước ngoài xin visa Việt Nam vào Việt Nam ngắn hạn qua hệ thống xin online của Việt Nam Tối đa 30 ngày
DL : Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam với mục đích thăm quan, du lịch và có thời hạn lưu trú 30 ngày Tối đa 3 tháng
LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam Tối đa 5 năm

Trên đây là toàn bộ tìm hiểu của Legalzone về các loại Visa cấp cho người nước ngoài tại Việt Nam. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ Legalzone để được tư vấn kỹ hơn !

Dịch vụ làm visa nhập cảnh Việt Nam

Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục