Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Các Quy định về Việc Tham Gia Kinh Doanh của Viên Chức trong Công Ty Cổ Phần Năm 2022

Các Quy định về Việc Tham Gia Kinh Doanh của Viên Chức trong Công Ty Cổ Phần Năm 2022
Các Quy định về Việc Tham Gia Kinh Doanh của Viên Chức trong Công Ty Cổ Phần Năm 2022

Định Nghĩa Và Quy Định Về Viên Chức Và Công Ty Cổ Phần Tại Việt Nam

Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, việc hiểu đúng về viên chức và các loại hình doanh nghiệp như công ty cổ phần là rất quan trọng. Dưới đây, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về định nghĩa của viên chức, công ty cổ phần và quyền hạn của viên chức trong việc tham gia quản lý công ty cổ phần.

1. Viên Chức Là Ai Theo Quy Định Pháp Luật?

Theo Điều 2 của Luật Viên chức 2010, viên chức được định nghĩa như sau:

“Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.”

Định nghĩa này làm rõ rằng viên chức là những người làm việc trong lĩnh vực công, có trách nhiệm phục vụ cộng đồng và phải tuân thủ một số quy định nghiêm ngặt trong hoạt động nghề nghiệp của mình.

2. Thế Nào Là Công Ty Cổ Phần?

Theo Điều 111 của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần được định nghĩa là một doanh nghiệp có những đặc điểm sau:

  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
  • Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình, trừ một số trường hợp được quy định cụ thể.

Công ty cổ phần cũng có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác.

3. Viên Chức Có Thể Quản Lý Và Điều Hành Công Ty Với Loại Hình Là Công Ty Cổ Phần Hay Không?

Một vấn đề quan trọng mà nhiều viên chức có thể thắc mắc là liệu họ có quyền tham gia vào việc điều hành và quản lý công ty cổ phần hay không. Điều này được quy định rõ ràng tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, nêu rõ những đối tượng không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, bao gồm:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.

Cũng theo Điều 14 Luật Viên chức 2010, viên chức có quyền tham gia hoạt động nghề nghiệp ngoài thời gian làm việc và có thể ký hợp đồng với các cơ quan khác, nhưng sẽ không được tham gia vào quá trình quản lý hay điều hành công ty cổ phần.

4. Quyền Góp Vốn Của Viên Chức

Theo quy định, viên chức có được quyền góp vốn vào công ty cổ phần. Tuy nhiên, họ không được tham gia vào quản lý và điều hành công ty. Điều này đồng nghĩa với việc viên chức chỉ có thể đầu tư tài chính mà không có quyền quyết định hay ảnh hưởng đến hoạt động điều hành của công ty.

Kết Luận

Như vậy, chúng ta có thể thấy rằng viên chức theo quy định của pháp luật Việt Nam không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp, bao gồm cả công ty cổ phần. Họ chỉ có thể tham gia góp vốn vào các công ty này nhưng không được tham gia vào quá trình điều hành. Để tìm hiểu thêm về các quy định pháp luật liên quan đến lĩnh vực này, quý vị có thể tham khảo thêm thông tin tại legalzone.vn.

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, việc nắm bắt rõ ràng các quy định về chức năng, quyền hạn của từng đối tượng là rất cần thiết. Điều này không chỉ giúp viên chức tự bảo vệ quyền lợi của mình mà còn hỗ trợ việc quản lý và điều hành các doanh nghiệp trên địa bàn một cách hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp:

Câu hỏi:

Viên chức được định nghĩa như thế nào theo quy định pháp luật? Viên chức có được tham gia vào việc quản lý và điều hành công ty cổ phần hay không? Loại hình công ty cổ phần được quy định ra sao theo pháp luật năm 2022?

Trả lời:

Theo quy định tại Điều 2 của Luật Viên chức 2010, viên chức được định nghĩa là “công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.”

Về việc tham gia quản lý và điều hành công ty cổ phần, theo Điều 17 khoản 2 của Luật Doanh nghiệp 2020, viên chức không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trong đó có công ty cổ phần. Cụ thể, các cá nhân như cán bộ, công chức và viên chức theo quy định của pháp luật được liệt kê là không được tham gia quản lý doanh nghiệp, trừ khi được cử làm đại diện để quản lý phần vốn góp của Nhà nước trong doanh nghiệp.

Công ty cổ phần được quy định tại Điều 111 của Luật Doanh nghiệp 2020. Theo đó, công ty cổ phần là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, với số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, và công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Tóm lại, viên chức không được tham gia vào việc quản lý và điều hành công ty cổ phần, nhưng có thể góp vốn vào công ty này nếu không vi phạm quy định của pháp luật.

Từ khóa: cổ phiếu
Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục
Luật sư tư vấn miễn phí Legalzone