Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Trường hợp NĐT không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư

Trường hợp NĐT không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư

Legalzone xin gửi đến bạn đọc các thông tin hữu ích về các trường hợp nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư.

Các trường hợp không phải thực hiện chấp thuận chủ trương đầu tư
Các trường hợp không phải thực hiện chấp thuận chủ trương đầu tư

Chấp thuận chủ trương đầu tư là gì?

Để hiểu rõ về những quy định liên quan đến chấp thuận chủ trương đầu tư thì chúng ta cần hiểu được khái niệm cơ bản thế nào là chấp thuận chủ trương đầu tư? 

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 đã có quy định về khái niệm này: “Chấp thuận chủ trương đầu tư là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về mục tiêu; địa điểm; quy mô; tiến độ; thời hạn thực hiện dự án; nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư và các cơ chế; chính sách đặc biệt (nếu có) để thực hiện dự án đầu tư.” 

Sự thay đổi ở Luật Đầu tư 2020 so với Luật Đầu tư 2014 là đã có khái niệm cụ thể về chấp thuận chủ trương đầu tư. Điều này giúp cho mọi người có thể hiểu hơn khi tiếp cận đến những vấn đề này trong lĩnh vực đầu tư

Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư

Các trường hợp không phải thực hiện chấp thuận chủ trương đầu tư
Các trường hợp không phải thực hiện chấp thuận chủ trương đầu tư

04 trường hợp NĐT không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư – Đây là một trong những nội dung đáng chú ý tại Luật Đầu tư 2020 được Quốc hội Khóa XIV chính thức thông qua tại Kỳ họp thứ 9.

Cụ thể; tại Điều 77 về quy định chuyển tiếp; Luật Đầu tư 2020 nêu rõ; nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại Luật này đối với dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau:

1- Nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định pháp luật về đầu tư; nhà ở; đô thị và xây dựng trước ngày 01/01/2021 (ngày Luật Đầu tư 2020 có hiệu lực thi hành);

2 – Dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư; quyết định chủ trương đầu tư; chấp thuận đầu tư; cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư; nhà ở; đô thị; xây dựng và nhà đầu tư đã triển khai thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật trước ngày 01/01/2021;

3 – Nhà đầu tư đã trúng đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư; trúng đấu giá quyền sử dụng đất trước ngày 01/01/2021;

4 – Dự án được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư; Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trước ngày 01/01/2021.

Trường hợp điều chỉnh các dự án đầu tư nêu trên và nội dung điều chỉnh thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 thì phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư 2020.

Ngoài ra; Luật Đầu tư 2020 cũng quy định; dự án đầu tư đã thực hiện hoặc được chấp thuận; cho phép thực hiện theo quy định của pháp luật trước ngày 01/7/2015 mà thuộc diện bảo đảm thực hiện dự án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư 2020 thì không phải ký quỹ hoặc bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ. Trường hợp nhà đầu tư điều chỉnh mục tiêu; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; chuyển mục đích sử dụng đất sau ngày 01/01/2021 thì phải thực hiện ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ theo quy định của Luật này.

Xem thêm: Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Các trường hợp không phải thực hiện chấp thuận chủ trương đầu tư
Các trường hợp không phải thực hiện chấp thuận chủ trương đầu tư

Thành phần hồ sơ

Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư; gồm cả cam kết chịu mọi chi phí; rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư; hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư; mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư; vốn đầu tư và phương án huy động vốn; địa điểm; thời hạn; tiến độ thực hiện; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có); nhu cầu về lao động; đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư; tác động; hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án; đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất; cho thuê đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định; lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư; yêu cầu về điều kiện; năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Trình tự; thủ tục

Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; nhà đầu tư nộp Hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư; đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án.

Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động; nhà đầu tư nộp hồ sơ theo theo quy định; trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Xem thêm: Tư vấn thường xuyên cho Doanh nghiệp

Điều kiện nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện sau:

Không thuộc ngành; nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư;

Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản; tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch theo quy định tại khoản 7 Điều 31 Nghị định này;

Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có); số lượng lao động sử dụng (nếu có);

Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Trên đây là một số thông tin Legalzone muốn chia sẻ tới bạn đọc về Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư. Nếu muốn biết thêm thông tin chi tiết và để được hướng dẫn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được kịp thời tư vấn.

Xin cảm ơn!

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

LEGALZONE COMPANY

Hotline tư vấn:  088.888.9366

Email: [email protected]

Website: https://legalzone.vn/

Địa chỉ: Phòng 1603; Sảnh A3; Toà nhà Ecolife; 58 Tố Hữu; Trung Văn; Nam Từ Liêm; Hà Nội

Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultancy

Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultancy

Tư vấn pháp lý/ Legal consultancy

Fb Legalzone: https://www.facebook.com/luatlegalzone.ltd

Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục