Có rất nhiều người băn khoăn rằng liệu cảnh sát cơ động có thẩm quyền xử phạt người vi phạm giao thông như cảnh sát giao thông hay không. Vì đôi khi họ đã từng bắt gặp cảnh sát cơ động đang tiến hành kiểm tra giấy tờ và xử phạt người vi phạm giao thông. Bài viết này, Legalzone sẽ làm rõ hai vấn đề.
+ Một là khi nào cảnh sát cơ động được dừng xe kiểm tra giấy tờ của người tham gia giao thông
+ Hai là cảnh sát cơ động sẽ được phạt những lỗi gì?
Xem thêm: Tổng đài tư vấn giao thông
Căn cứ pháp lý
Tại Điều 3 Pháp lệnh Cảnh sát cơ động 2013 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành, có quy định:
“Cảnh sát cơ động thuộc Công an nhân dân, là lực lượng nòng cốt thực hiện biện pháp vũ trang bảo vệ an ninh, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội và thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.”
Mà theo quy định tại khoản 1, Điều 8, Thông tư 58/2015/TT-BCA thì cảnh sát cơ động có quyền:
“Kiểm soát người, phương tiện, đồ vật, tài liệu theo quy định của pháp luật khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát”.
Mà đối tượng tuần tra kiểm soát được quy định tại Điều 9 rằng:
“Điều 9. Đối tượng tuần tra, kiểm soát
1. Đối tượng tuần tra gồm: khu vực, mục tiêu, tuyến, địa bàn được phân công.
2. Đối tượng kiểm soát gồm: người, phương tiện, đồ vật, tài liệu”
Như vậy, cảnh sát cơ động có quyền hạn kiểm soát người, phương tiện, đồ vật, tài liệu khi thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát để đảm bảo an ninh, trật tự theo mệnh lệnh, kế hoạch tuần tra, kiểm soát.
Thẩm quyền ban hành kế hoạch tuần tra, kiểm soát của Cục Cảnh sát giao thông được quy định tại Điều 12 và Điều 13 của Thông tư 65/2020/TT-BCA .
Đối với cảnh sát giao thông sẽ có thẩm quyền xử phạt tất cả các lỗi mà người tham gia giao thông vi phạm còn cảnh sát cơ động chỉ được xử phạt các lỗi quy định tại khoản 3, Điều 74, Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Đối với xe ô tô
STT
|
Lỗi
|
Mức phạt
|
1
|
– Đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm
– Bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau
|
200.000 – 400.000 đồng
|
2
|
– Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m
– Dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước
– Rời vị trí lái, tắt máy khi dừng xe
– Dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe
– Dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường
– Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”
|
400.000 – 600.000 đồng
|
3
|
– Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư
– Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt
– Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào; nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe; che khuất biển báo hiệu đường bộ; nơi mở dải phân cách giữa
– Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”
– Quay đầu xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; quay đầu xe tại nơi đường hẹp, đường dốc, đoạn đường cong tầm nhìn bị che khuất, nơi có biển báo “Cấm quay đầu xe”
– Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần
– Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép
|
800.000 – 01 triệu đồng
|
4
|
– Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển
– Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ
– Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông
– Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt
– Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định
|
01 – 02 triệu đồng
|
5
|
– Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông
– Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”
– Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ
|
03 – 05 triệu đồng
|
6
|
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
|
06 – 08 triệu đồng
|
7
|
– Điều khiển xe lạng lách, đánh võng
– Chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ
– Dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường
|
10 – 12 triệu đồng
|
8
|
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
|
16 – 18 triệu đồng
|
9
|
– Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
– Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ
– Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy
– Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ
|
30 – 40 triệu đồng
|
Đối với xe máy
STT
|
Lỗi
|
Mức phạt
|
1
|
– Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù)
– Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư
|
100.000 – 200.000 đồng
|
2
|
– Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường
– Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông
– Tụ tập từ 03 xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ;
– Đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật
– Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường
– Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”
– Đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”
– Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt
– Dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt
– Không đội hoặc chở người không đội mũ bảo hiểm hoặc đội nhưng không cài quai đúng quy cách khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ
– Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật
|
200.000 – 300.000 đồng
|
3
|
– Chở theo từ 03 người trở lên trên xe
– Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư
– Dừng xe, đỗ xe trên cầu
– Điều khiển xe thành đoàn gây cản trở giao thông
– Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn
– Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển
– Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái
– Xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định
– Điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác
– Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần
|
400.000 – 600.000 đồng
|
4
|
– Dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định
– Vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định
– Quay đầu xe trong hầm đường bộ
– Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ
– Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông
– Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông
– Người đang điều khiển xe sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính
|
600.000 – 01 triệu đồng
|
5
|
Người điều khiển xe thực hiện hành vi đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”
|
01 – 02 triệu đồng
|
6
|
– Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy
– Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
|
02 – 03 triệu đồng
|
7
|
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
|
04 – 05 triệu đồng
|
8
|
– Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe
– Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị
– Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh
– Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định
– Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn
– Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
– Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ
– Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy
– Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ
|
06 – 08 triệu đồng
|
|