Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Chủ nhà có quyền chấm dứt hợp đồng thuê nhà khi người thuê vi phạm mục đích sử dụng.

Chủ nhà có quyền chấm dứt hợp đồng thuê nhà khi người thuê vi phạm mục đích sử dụng.
Chủ nhà có quyền chấm dứt hợp đồng thuê nhà khi người thuê vi phạm mục đích sử dụng.

Chấm Dứt Hợp Đồng Thuê Nhà: Quyền Lợi và Nghĩa Vụ của Các Bên Theo Luật Việt Nam

Tôi là Bảo Châu, chủ sở hữu căn nhà tại số 33X, quận Tân Phú. Gần đây, tôi cho cô Lan thuê nhà với mục đích sinh sống. Tuy nhiên, cô Lan đã tự ý mở quán ăn không được sự đồng ý của tôi. Điều này đã gây ảnh hưởng lớn đến tình trạng căn nhà, đặc biệt là việc vệ sinh và không gian sống của tôi. Tôi đã yêu cầu chấm dứt hợp đồng thuê nhà, nhưng cô Lan không đồng ý vì cho rằng thời hạn thuê chưa hết. Vậy tôi có quyền chấm dứt hợp đồng thuê trước thời hạn hay không?

Nội Dung Chính

  1. Thời hạn thuê nhà được thỏa thuận trong hợp đồng như thế nào?
  2. Trường hợp nào thì chủ nhà có quyền chấm dứt hợp đồng thuê nhà?
  3. Người thuê nhà sử dụng nhà không đúng mục đích, chủ nhà có quyền chấm dứt hợp đồng không?

Thời Hạn Thuê Nhà Được Thỏa Thuận Như Thế Nào?

Theo Điều 129 Luật Nhà ở 2014, các bên có thể tự thỏa thuận về thời hạn thuê, giá thuê và hình thức thanh toán. Trong trường hợp Nhà nước có quy định về giá thuê nhà ở, các bên phải tuân thủ.

Cụ thể, các bên có thể thỏa thuận về thời hạn thuê, nhưng nếu hợp đồng không quy định rõ thời gian, hợp đồng sẽ tự động chấm dứt sau 90 ngày kể từ ngày bên cho thuê thông báo về việc chấm dứt. Nếu căn nhà cho thuê không còn hoặc có những lý do khác như việc cải tạo nhà mà không có sự đồng ý của bên thuê, bên cho thuê có quyền chấm dứt hợp đồng và phải bồi thường cho bên thuê theo quy định của pháp luật.

Trường Hợp Nào Chủ Nhà Có Quyền Chấm Dứt Hợp Đồng Thuê Nhà?

Điều 131 Luật Nhà ở 2014 quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà. Nếu không thuộc sở hữu nhà nước, chủ nhà có quyền chấm dứt trong những trường hợp sau:

  • Hết hạn hợp đồng thuê.
  • Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.
  • Căn nhà cho thuê không còn do hư hỏng nặng hay bị thu hồi đất.
  • Chết hoặc tuyên bố mất tích của bên thuê.
  • Việc cho thuê nhà không đảm bảo môi trường sống, gây ảnh hưởng đến người xung quanh.

Ngoài ra, nếu bên thuê không tuân thủ các quy định trong hợp đồng hoặc gây nguy hiểm cho chất lượng nhà và an toàn của khu vực xung quanh, chủ nhà có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Người Thuê Nhà Sử Dụng Không Đúng Mục Đích, Chủ Nhà Có Quyền Chấm Dứt Hợp Đồng Không?

Theo Điều 132 Luật Nhà ở 2014, bên cho thuê không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trừ các trường hợp đặc biệt. Trong đó, quyền đơn phương chấm dứt có thể xảy ra trong những trường hợp sau:

  • Không trả tiền thuê theo thỏa thuận trong thời gian quá 03 tháng.
  • Người thuê sử dụng nhà không đúng mục đích đã thỏa thuận.

Nếu căn nhà được cho thuê để ở nhưng bên thuê lại biến đổi mục đích sử dụng, như việc mở quán ăn trong trường hợp của tôi, thì tôi hoàn toàn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà.

Kết Luận

Dựa trên những quy định hiện hành của luật Việt Nam, tôi, với tư cách là chủ sở hữu căn nhà, có quyền chấm dứt hợp đồng thuê trước thời hạn. Việc cô Lan tự ý thay đổi mục đích sử dụng căn nhà từ sinh sống thành kinh doanh mà không có sự đồng ý của tôi đã vi phạm hợp đồng. Vì vậy, tôi có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng và có thể tiến hành các thủ tục pháp lý cần thiết để bảo vệ quyền lợi của bản thân.

Để tìm hiểu thêm về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê nhà ở Việt Nam, bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại Legal Zone. Việc nắm rõ luật có thể giúp bạn bảo vệ tốt hơn quyền lợi hợp pháp của mình trong các giao dịch liên quan đến bất động sản và thuê nhà.

Chủ nhà có quyền chấm dứt hợp đồng thuê nhà khi người thuê vi phạm mục đích sử dụng.

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

Số: [Số hợp đồng]

Ngày: [Ngày ký hợp đồng]

Giữa:

BÊN CHO THUÊ: [Họ tên, địa chỉ, số CMND/CCCD của bên cho thuê]

Và:

BÊN THUÊ: [Họ tên, địa chỉ, số CMND/CCCD của bên thuê]

Căn cứ vào:

  • Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Các quy định liên quan đến hợp đồng thuê nhà;

Hai bên thống nhất ký hợp đồng thuê nhà với các điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

  1. Bên cho thuê đồng ý cho bên thuê thuê căn nhà tọa lạc tại địa chỉ: [Địa chỉ nhà thuê] (sau đây gọi là “Tài sản cho thuê”).

Điều 2: Thời gian thuê

  1. Thời gian thuê nhà là [Thời gian thuê, ví dụ: 12 tháng], bắt đầu từ ngày [ngày bắt đầu] đến ngày [ngày kết thúc].

Điều 3: Mục đích sử dụng

  1. Bên thuê cam kết sử dụng Tài sản cho thuê vào mục đích [mục đích sử dụng cụ thể, ví dụ: sinh sống, kinh doanh…] và không được sử dụng vào mục đích khác trái với quy định của pháp luật và thỏa thuận của hai bên.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên

  1. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê:

    • Có quyền kiểm tra, giám sát việc sử dụng Tài sản cho thuê của Bên thuê.
    • Có quyền chấm dứt hợp đồng thuê trong trường hợp Bên thuê vi phạm mục đích sử dụng theo Điều 3 của hợp đồng này.
  2. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê:

    • Có quyền sử dụng Tài sản cho thuê theo đúng mục đích đã thỏa thuận.
    • Có nghĩa vụ thanh toán tiền thuê đúng hạn theo thỏa thuận.
    • Thông báo cho Bên cho thuê về bất kỳ hư hỏng nào xảy ra tại Tài sản cho thuê trong thời gian thuê.

Điều 5: Chấm dứt hợp đồng

  1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
    • Hết thời gian thuê như đã quy định.
    • Một trong các bên vi phạm các điều khoản của hợp đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn việc Bên thuê vi phạm mục đích sử dụng theo Điều 3.

Điều 6: Giải quyết tranh chấp

  1. Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết qua thương lượng giữa các bên. Trong trường hợp không thể giải quyết được, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Điều 7: Điều khoản cuối cùng

  1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
  2. Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.

Đại diện Bên cho thuê Đại diện Bên thuê

[Ký và ghi rõ họ tên] [Ký và ghi rõ họ tên]

Chú ý: Đây chỉ là mẫu hợp đồng cơ bản, nếu cần tham khảo ý kiến pháp lý hoặc thay đổi các điều khoản cụ thể, bạn nên liên hệ với luật sư hoặc chuyên gia pháp lý.

Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục