Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Chứng chỉ giám sát lắp đặt thiết bị

Chứng chỉ giám sát lắp đặt thiết bị

Công ty luật legalzone là nơi tư vấn dịch vụ cấpChứng chỉ giám sát lắp đặt thiết bị hạng 1, 2 và 3 theo đúng quy định pháp luật. Chúng tôi hỗ trợ làm thủ tục hồ sơ, thi sát hạch cấp chứng chỉ kỹ sư định giá trên toàn quốc nhanh gọn, uy tín nhất.

Chứng chỉ giám sát lắp đặt thiết bị

Cơ Sở Pháp Lý 

  • Căn cứ Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bổ sung bởi Luật xây dựng 2020;
  • Căn cứ Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Phạm vi hoạt động của chứng chỉ thiết kế xây dựng

Theo quy định tại điều 72 của nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định

Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề chứng chỉ thiết kế xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định 15/2021/NĐ-CP và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:

Hạng I:

Đã làm chủ nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên.

Hạng II:

Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Hạng III:

Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Điều Kiện cấp chứng chỉ thiết kế xây dựng

Cá nhân được cấp chứng chỉ thiết kế xây dựng khi đáp ứng các điều kiện sau:

1. Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

2. Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

3. Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Chứng Chỉ cấp chứng chỉ thiết kế xây dựng hạng 1

Đối với chứng chỉ thiết kế xây dựng hạng 1, các cá nhân cần đáp ứng những điều kiện sau:

  • Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề,
  • Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;
  • Đã có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng còn hạn hoặc hết hạn.

Cấp chứng chỉ thiết kế xây dựng Hạng 2

Chứng chỉ thiết kế xây dựng có điều kiện sau:

  • Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
  • Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Cấp chứng chỉ thiết kế xây dựng 3

  • Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.
  • Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Hồ Sơ Xét Duyệt Xin Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề khảo sát xây dựng

Theo quy định tại Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định:

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ hành nghề, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

c) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;

Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;

d) Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề;

đ) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;

e) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;

g) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Một số câu hỏi thường gặp

1. Điều kiện cấp chứng chỉ xây dựng là gì?

Trả lời: Điều kiện cấp chứng chỉ xây dựng được quy định tại NĐ 15/2021/NĐ-CP. Vui lòng truy cập tại đây để xem thêm.

2. Thời hạn sử dụng chứng chỉ là bao lâu?

Trả lời: Căn cứ vào: Điều 64 Nghị định 15/2021/NĐ-CP
Tối đa là 05 năm đối với cá nhân được cấp lần đầu.

3. Thời hạn giải quyết hồ sơ mất bao lâu?


Trả lời: Căn cứ: Điều 80 NĐ 15/2021/NĐ-CP Quy định:
20 ngày kể từ ngày cơ quan có thểm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4.Nộp hồ sơ bằng cách nào?

Trả lời: Có hai cách nộp hồ sơ: Qua đường bưu điện hoặc Nộp trực tiếp.

Trên đây là bài viết tư vấn của Legalzone.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ qua:

Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Tòa nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Email: [email protected].

Hotline: 0888889366.

Fanpage: Công ty Luật Legalzone.


Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục