Chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên: Quy trình thực hiện di sản thừa kế.

Hướng Dẫn Thừa Kế Vốn Góp Trong Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên Tại Việt Nam
Công ty TNHH hai thành viên trở lên là mô hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam. Tuy nhiên, khi một thành viên góp vốn trong công ty qua đời mà không để lại di chúc, nhiều vấn đề pháp lý có thể phát sinh liên quan đến việc thừa kế phần vốn góp và việc thay đổi Giám đốc công ty.
1. Chuyển Nhượng Di Sản Thừa Kế Là Vốn Góp Trong Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên Ra Sao?
Theo thông tin từ bạn, một thành viên trong công ty TNHH đã qua đời mà không để lại di chúc, với những người thừa kế gồm có bố, chồng và hai con chưa đủ 15 tuổi của thành viên này. Khi đó, việc chuyển nhượng phần vốn góp cần được thực hiện theo quy định của pháp luật.
1.1. Xác Định Người Thừa Kế:
Người thừa kế sẽ chia đều phần vốn góp, trừ khi có thỏa thuận khác. Nếu một trong các thừa kế không muốn trở thành thành viên công ty, họ có quyền yêu cầu công ty thực hiện chuyển nhượng theo Điều 53 của Luật Doanh Nghiệp 2020.
1.2. Đại Diện Hợp Pháp Đối Với Người Chưa Đủ Tuổi:
Hai con dưới 15 tuổi của bà A không thể tự mình đứng tên trong công ty. Vì vậy, người đại diện là bố của hai cháu (chồng bà A), sẽ là người thực hiện các giao dịch liên quan đến vốn góp. Theo Điều 136 Bộ luật Dân sự 2015, cha sẽ đại diện theo pháp luật cho con chưa thành niên.
1.3. Điều Kiện Chuyển Nhượng Vốn Góp:
Chồng của bà A chỉ có thể thực hiện chuyển nhượng phần vốn góp của hai con khi có lý do hợp lý nhằm mang lại lợi ích cho các cháu, như đảm bảo điều kiện học tập, sinh hoạt hàng ngày. Nếu không chứng minh được lí do vì lợi ích của cháu, việc chuyển nhượng sẽ không được phép.
2. Thủ Tục Thay Đổi Tỷ Lệ Vốn Góp Trong Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên:
Sau khi xác định được các thừa kế và người đại diện, công ty cần thực hiện các bước sau để thay đổi tỷ lệ vốn góp.
2.1. Bước 1: Thỏa Thuận Phân Chia Di Sản Thừa Kế:
Việc phân chia di sản có thể thực hiện tại Ủy ban nhân dân xã hoặc Văn phòng công chứng.
2.2. Bước 2: Ký Hợp Đồng Chuyển Nhượng Vốn Góp:
Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng cần ký hợp đồng chuyển nhượng. Hợp đồng này không nhất thiết phải công chứng.
2.3. Bước 3: Thay Đổi Đăng Ký Doanh Nghiệp:
Công ty cần chuẩn bị hồ sơ nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh, bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
- Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp.
- Danh sách thành viên công ty.
3. Quy Định Về Việc Thay Đổi Giám Đốc Trong Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên:
Theo Điều 55 của Luật Doanh Nghiệp 2020, Hội đồng thành viên có quyền bầu, miễn nhiệm Giám đốc. Do đó, để thay đổi Giám đốc, công ty cần thực hiện theo các bước:
3.1. Hoàn Thành Thủ Tục Hội Đồng Thành Viên:
Trước khi thay đổi Giám đốc, cần phải hoàn tất các thủ tục tại Hội đồng thành viên theo quy định của pháp luật.
3.2. Họp Hội Đồng Thành Viên:
Sau đó, Hội đồng sẽ tiến hành họp và lấy ý kiến để bổ nhiệm Giám đốc mới theo quy định.
Trong trường hợp bất kỳ thành viên nào gặp khó khăn trong việc thực hiện các thủ tục nêu trên, nên tìm kiếm sự tư vấn từ luật sư chuyên nghiệp để đảm bảo quyền lợi hợp pháp và xử lý các vấn đề phát sinh một cách dứt điểm và hợp lý.
Để biết thêm chi tiết về các dịch vụ pháp lý tại Việt Nam, bạn có thể truy cập luật để được tư vấn tận tình và chu đáo.
Câu hỏi thường gặp:
Câu hỏi: Trong trường hợp của công ty TNHH hai thành viên, quy trình chuyển nhượng vốn góp thừa kế được thực hiện như thế nào khi một thành viên đã mất không để lại di chúc?
Trả lời: Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 và Bộ luật Dân sự 2015, khi một thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên đã mất mà không để lại di chúc, phần vốn góp sẽ được phân chia cho những người thừa kế hợp pháp. Trong trường hợp này, diện thừa kế bao gồm bố, chồng và hai con dưới 15 tuổi của bà A. Mỗi người sẽ được hưởng một phần vốn góp như nhau, trừ khi có thỏa thuận khác.
Quy trình chuyển nhượng di sản thừa kế như sau:
-
Thỏa thuận phân chia di sản thừa kế: Phải được thực hiện tại Ủy ban nhân dân xã hoặc Văn phòng công chứng.
-
Ký hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp: Bên nhận và bên chuyển nhượng ký hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp (không bắt buộc phải công chứng).
-
Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: Công ty cần chuẩn bị hồ sơ để nộp tới Phòng đăng ký kinh doanh, bao gồm thông báo thay đổi, hợp đồng chuyển nhượng và danh sách thành viên công ty.
Ngoài ra, cần lưu ý rằng vì hai con dưới 15 tuổi chưa thể đứng tên thành viên, chồng của bà A, là người đại diện hợp pháp, sẽ thực hiện chuyển nhượng phần vốn góp của hai cháu nhưng phải chứng minh được rằng việc chuyển nhượng này vì lợi ích của hai cháu.
Việc thay đổi Giám đốc trong công ty cũng phải được Hội đồng thành viên quyết định sau khi hoàn tất các thủ tục cần thiết.