Điều kiện để bên cho thuê chấm dứt hợp đồng thuê nhà một cách đơn phương
Xin cho hỏi: Bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà khi bên thuê có những hành vi nào? Trong hợp đồng thuê nhà không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê phải thông báo trước bao lâu nếu muốn lấy lại nhà? Câu hỏi của chị D từ Hà Nội.
Nội dung chính
- Bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà khi bên thuê có những hành vi nào?
- Trong hợp đồng thuê nhà không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê phải thông báo trước bao lâu nếu muốn lấy lại nhà?
- Bên cho thuê nhà có nghĩa vụ gì?
Bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà khi bên thuê có những hành vi nào?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà trong trường hợp bên thuê vi phạm một trong các hành vi sau:
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà, công trình xây dựng
1. Bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà, công trình xây dựng khi bên thuê có một trong các hành vi sau đây:
a) Thanh toán tiền thuê nhà, công trình xây dựng chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự chấp thuận của bên cho thuê;
b) Sử dụng nhà, công trình xây dựng không đúng mục đích thuê;
c) Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng nhà, công trình xây dựng thuê;
d) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại nhà, công trình xây dựng đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản.
Thêm vào đó, nếu bên thuê có những hành vi như:
1. Không sửa chữa nhà, công trình xây dựng khi nhà, công trình xây dựng không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên thuê;
2. Tăng giá thuê nhà, công trình xây dựng bất hợp lý;
3. Quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
Trường hợp bên cho thuê đơn phương chấm dứt hợp đồng, phải thông báo cho bên thuê biết trước 01 tháng, trừ khi có thỏa thuận khác.
Trong hợp đồng thuê nhà không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê phải thông báo trước bao lâu nếu muốn lấy lại nhà?
Theo quy định tại Khoản 7 Điều 26 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, nếu trong hợp đồng thuê nhà không ghi rõ thời hạn thuê, bên cho thuê chỉ có quyền lấy lại nhà sau khi đã thông báo cho bên thuê trước 06 tháng.
7. Yêu cầu bên thuê giao lại nhà, công trình xây dựng khi hết thời hạn thuê; trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại nhà, công trình xây dựng sau khi đã thông báo cho bên thuê trước 06 tháng.
Điều này có nghĩa, đối với hợp đồng không xác định thời gian, bên cho thuê không thể ngay lập tức lấy lại nhà mà cần tuân thủ quy định về thời gian thông báo.
Bên cho thuê nhà có nghĩa vụ gì?
Theo Điều 27 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, bên cho thuê nhà có những nghĩa vụ sau:
- Giao nhà cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng nhà đúng mục đích và công năng.
- Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà trong thời gian thuê.
- Bảo trì, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu không thực hiện mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải có trách nhiệm bồi thường.
- Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ khi có sự đồng ý của bên thuê.
- Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Thông qua những thông tin trên, rõ ràng việc hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của hai bên trong hợp đồng thuê nhà là cực kỳ quan trọng. Để được tư vấn thêm về pháp lý liên quan đến luật thuê nhà, quý vị có thể liên hệ với các chuyên gia pháp lý tại LegalZone.vn để được hỗ trợ tận tình nhất.
Điều kiện để bên cho thuê chấm dứt hợp đồng thuê nhà một cách đơn phương
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Căn cứ:
- Bộ luật Dân sự Việt Nam năm 2015;
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Các quy định pháp luật có liên quan.
Hôm nay, ngày… tháng… năm…, tại…
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ:
- Tên: [Tên bên cho thuê]
- Địa chỉ: [Địa chỉ bên cho thuê]
- Điện thoại: [Số điện thoại]
- Đại diện: [Họ tên, chức vụ, nếu bên cho thuê là tổ chức]
BÊN THUÊ:
- Tên: [Tên bên thuê]
- Địa chỉ: [Địa chỉ bên thuê]
- Điện thoại: [Số điện thoại]
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
Bên cho thuê đồng ý cho bên thuê thuê nhà tại địa chỉ: [Địa chỉ nhà cho thuê] trong thời hạn [Thời gian thuê].
Điều 2: Điều kiện chấm dứt hợp đồng thuê nhà đơn phương
Bên cho thuê có quyền chấm dứt hợp đồng thuê nhà một cách đơn phương trong các trường hợp sau:
- Bên thuê vi phạm nghĩa vụ thanh toán tiền thuê nhà quá [Số ngày] ngày mà không có lý do chính đáng.
- Bên thuê sử dụng nhà cho thuê không đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng, gây hư hại hoặc gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
- Bên thuê vi phạm quy định về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường theo pháp luật hiện hành.
- Bên thuê tự ý chuyển nhượng hợp đồng thuê cho bên thứ ba khi chưa có sự đồng ý của bên cho thuê.
- Nhà cho thuê bị hư hại nghiêm trọng do lỗi của bên thuê mà bên thuê không có biện pháp khắc phục kịp thời.
- Các lý do khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3: Quy trình chấm dứt hợp đồng
- Trước khi thực hiện quyền chấm dứt hợp đồng, bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê ít nhất [Số ngày] ngày.
- Trong thời gian thông báo, bên thuê có quyền khắc phục các vi phạm.
- Nếu bên thuê không khắc phục kịp thời các vi phạm hoặc không có phản hồi, bên cho thuê có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu bên thuê trả lại nhà cho thuê.
Điều 4: Cam kết của các bên
- Bên cho thuê cam kết cung cấp nhà cho thuê đáp ứng đủ các yêu cầu pháp lý và điều kiện sử dụng hợp pháp.
- Bên thuê cam kết sử dụng nhà cho thuê đúng mục đích và tuân thủ các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Điều 5: Điều khoản thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng.
- Trong trường hợp có tranh chấp phát sinh, các bên sẽ thương lượng giải quyết bằng hòa giải. Nếu không đạt được kết quả, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.
Điều 6: Các điều khoản khác
- Bên nào vi phạm hợp đồng sẽ phải bồi thường cho bên kia theo quy định của pháp luật.
- Hợp đồng này được lập thành [Số bản] bản, mỗi bên giữ [Số bản] bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN CÁC BÊN
[Ký tên bên cho thuê]
[Họ tên]
[Chức vụ, nếu cần]
[Ký tên bên thuê]
[Họ tên]
[Chức vụ, nếu cần]
Lưu ý: Các thông tin cụ thể như tên, địa chỉ, số điện thoại, thời gian thuê và số bản cần được điền một cách chính xác và cụ thể.




