Điều kiện và hậu quả của việc thay đổi vốn điều lệ tại doanh nghiệp.
Vốn Điều Lệ: Những Thông Tin Cần Biết về Quy Định Đăng Ký Doanh Nghiệp Tại Việt Nam
Nội dung chính
- Vốn điều lệ có được ghi trong nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp không?
- Doanh nghiệp tăng, giảm vốn điều lệ trong trường hợp nào?
- Doanh nghiệp kê khai khống vốn điều lệ có bị phạt không?
1. Vốn điều lệ có được ghi trong nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp không?
Theo Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2020, giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu, trong đó có vốn điều lệ. Cụ thể, các thông tin cần thiết được ghi rõ bao gồm:
- Tên doanh nghiệp
- Địa chỉ trụ sở chính
- Ngành, nghề kinh doanh
- Vốn điều lệ
- Thông tin đăng ký thuế
- Số lượng lao động dự kiến
- Thông tin cá nhân của chủ doanh nghiệp và người đại diện theo pháp luật
Như vậy, việc ghi rõ vốn điều lệ là bắt buộc trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, đảm bảo tính minh bạch và đúng quy định của pháp luật.
2. Doanh nghiệp tăng, giảm vốn điều lệ trong trường hợp nào?
Trường hợp tăng giảm vốn điều lệ trong công ty TNHH hai thành viên trở lên
Theo khoản 1 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp.
Các trường hợp để tăng hoặc giảm vốn điều lệ được quy định như sau:
-
Tăng vốn điều lệ:
- Tăng vốn góp của thành viên hiện tại.
- Tiếp nhận thêm vốn góp từ thành viên mới.
-
Giảm vốn điều lệ:
- Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên (nếu doanh nghiệp đã hoạt động liên tục từ 02 năm trở lên).
- Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định.
Trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên
Đối với công ty TNHH một thành viên, theo khoản 1 Điều 75 và Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020, các trường hợp tăng hoặc giảm vốn điều lệ cũng có quy định tương tự:
-
Tăng vốn:
- Chủ sở hữu công ty có thể góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn từ người khác.
-
Giảm vốn:
- Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu (nếu doanh nghiệp đã hoạt động liên tục từ 02 năm và đảm bảo các nghĩa vụ tài sản khác).
- Công ty không thanh toán đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ.
Trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ của công ty cổ phần
Theo Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần đã bán. Do đó, công ty có thể:
- Tăng vốn thông qua việc chào bán cổ phần.
- Giảm vốn bằng việc hoàn trả phần vốn góp cho cổ đông hoặc mua lại cổ phần đã bán.
Trường hợp tăng, giảm vốn điều lệ của công ty hợp danh
Công ty hợp danh có thể tăng hoặc giảm vốn điều lệ thông qua việc tiếp nhận thêm thành viên hoặc khai trừ thành viên góp vốn khỏi công ty, tuy nhiên, không có quy định cụ thể về việc này trong Luật Doanh nghiệp 2020.
3. Doanh nghiệp kê khai khống vốn điều lệ có bị phạt không?
Theo Điều 16 Luật Doanh nghiệp 2020, hành vi kê khai không trung thực, bao gồm kê khai khống vốn điều lệ, là hành vi bị cấm. Kê khai khống vốn điều lệ sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Điều 47 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, với mức phạt cụ thể như sau:
- Giá trị kê khai khống dưới 10 tỷ đồng: phạt từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
- Giá trị kê khai khống từ 10 tỷ đến dưới 20 tỷ đồng: phạt từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.
- Giá trị kê khai khống từ 20 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng: phạt từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng.
- Giá trị kê khai khống từ 50 tỷ đến dưới 100 tỷ đồng: phạt từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.
- Giá trị kê khai khống từ 100 tỷ đồng trở lên: phạt từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
Ngoài hình thức phạt, doanh nghiệp còn phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả bằng cách đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ tương ứng với số vốn thực góp.
Kết luận
Việc hiểu rõ quy định về vốn điều lệ là rất quan trọng đối với doanh nghiệp tại Việt Nam. Bạn có thể tham khảo thêm thông tin chi tiết và dịch vụ hỗ trợ pháp lý liên quan đến luật tại Legal Zone. Hãy đảm bảo tuân thủ các quy định để tránh gặp phải rắc rối pháp lý trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình.
Câu hỏi thường gặp:
Câu hỏi: Vốn điều lệ có được ghi trong nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp không?
Trả lời: Theo Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ được ghi trong nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Cụ thể, giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu như tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh và vốn điều lệ.
Câu hỏi: Doanh nghiệp tăng, giảm vốn điều lệ trong trường hợp nào theo quy định của pháp luật hiện hành?
Trả lời: Doanh nghiệp có thể tăng vốn điều lệ trong các trường hợp như tăng vốn góp của thành viên hoặc tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới. Để giảm vốn điều lệ, doanh nghiệp phải đảm bảo đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên và có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ. Cụ thể là hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên, mua lại phần vốn góp hoặc trường hợp vốn điều lệ không được thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
Câu hỏi: Doanh nghiệp kê khai khống vốn điều lệ có bị phạt không? Nếu có bị phạt bao nhiêu tiền?
Trả lời: Có, doanh nghiệp kê khai khống vốn điều lệ sẽ bị phạt theo quy định tại Điều 47 Nghị định 122/2021/NĐ-CP. Mức phạt tùy thuộc vào giá trị vốn điều lệ kê khai khống:
- Dưới 10 tỷ đồng: phạt từ 20.000.000 đến 30.000.000 đồng.
- Từ 10 tỷ đến dưới 20 tỷ đồng: phạt từ 30.000.000 đến 40.000.000 đồng.
- Từ 20 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng: phạt từ 40.000.000 đến 60.000.000 đồng.
- Từ 50 tỷ đến dưới 100 tỷ đồng: phạt từ 60.000.000 đến 80.000.000 đồng.
- Từ 100 tỷ trở lên: phạt từ 80.000.000 đến 100.000.000 đồng.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng với số vốn thực góp.


