Giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng khi không thể thương lượng

Em ơi cho chị hỏi: Khi có xảy ra tranh chấp về hợp đồng thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng mà các bên không thương lượng được thì xử lý như thế nào? Chế độ báo cáo đối với nhà ở công vụ được thực hiện bao lâu một lần? Đây là câu hỏi của chị Mỹ Duyên đến từ Đà Nẵng.
Nội dung chính
- Khi có xảy ra tranh chấp về hợp đồng thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng mà các bên không thương lượng được thì xử lý như thế nào?
- Trình tự báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào?
- Chế độ báo cáo đối với nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng được thực hiện bao lâu một lần?
Khi có xảy ra tranh chấp về hợp đồng thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng mà các bên không thương lượng được thì xử lý như thế nào?
Căn cứ theo Điều 25 Thông tư 68/2017/TT-BQP, giải quyết tranh chấp về hợp đồng thuê nhà ở công vụ như sau:
Giải quyết tranh chấp
Các tranh chấp về hợp đồng thuê nhà ở công vụ được các bên bàn bạc thương lượng để giải quyết. Trường hợp không thương lượng được, một trong các bên có quyền đề nghị cơ quan Thanh tra quốc phòng của đơn vị được giao thực hiện quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu nhà ở công vụ để giải quyết theo quy định của pháp luật.
Như vậy, khi có xảy ra tranh chấp về hợp đồng thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng mà các bên không thương lượng được, thì có quyền đề nghị cơ quan Thanh tra quốc phòng của đơn vị được giao thực hiện quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu nhà ở công vụ giải quyết theo quy định của pháp luật.
Trình tự báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng được quy định như thế nào?
Theo Điều 23 Thông tư 68/2017/TT-BQP, trình tự báo cáo tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ được quy định cụ thể như sau:
-
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ báo cáo cơ quan trực tiếp quản lý về tình hình quản lý, vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ.
-
Cơ quan quản lý trực tiếp nhà ở công vụ báo cáo đơn vị được Bộ Quốc phòng giao quản lý về tình hình quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ.
-
Các đơn vị được Bộ Quốc phòng giao quản lý nhà ở công vụ báo cáo Bộ Quốc phòng (qua Cục Doanh trại) về tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ của cơ quan, đơn vị mình.
-
Cục Doanh trại tổng hợp và báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng về tình hình thực hiện quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong toàn quân.
Chế độ báo cáo đối với nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng được thực hiện bao nhiêu lâu một lần?
Theo khoản 1 Điều 24 Thông tư 68/2017/TT-BQP, chế độ và nội dung báo cáo được quy định như sau:
Chế độ báo cáo
a) Định kỳ 3 tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà ở công vụ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ báo cáo tình hình quản lý, vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ.
b) Định kỳ 6 tháng (vào ngày 20 của tháng cuối kỳ) hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ, cơ quan quản lý nhà ở công vụ báo cáo tình hình quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ được giao quản lý.
c) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất, các đơn vị báo cáo Bộ Quốc phòng (qua Cục Doanh tại/TCHC) trước ngày 20 tháng 12 hàng năm theo nội dung quy định về tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ do cơ quan, đơn vị quản lý, để tổng hợp báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng.
Nội dung báo cáo định kỳ hàng năm: Các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện báo cáo số liệu tổng hợp và báo cáo chi tiết về tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ theo mẫu biểu quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư.
Như vậy, chế độ báo cáo đối với nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng được thực hiện định kỳ các khoảng thời gian như sau:
-
Định kỳ 3 tháng hoặc theo yêu cầu đột xuất từ cơ quan quản lý.
-
Định kỳ 6 tháng (vào ngày 20 của tháng cuối kỳ) hoặc đột xuất theo yêu cầu.
-
Định kỳ hàng năm, báo cáo với Bộ Quốc phòng trước ngày 20 tháng 12.
Tìm hiểu thêm về các quy định liên quan đến luật pháp Việt Nam và các dịch vụ tư vấn pháp lý tại Legal Zone.
Giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng khi không thể thương lượng
HỢP ĐỒNG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
Số: [Số hợp đồng]
Căn cứ vào Luật Nhà ở năm 2014, Luật Dân sự năm 2015, và các quy định khác có liên quan.
Hôm nay, ngày [ngày/tháng/năm], tại [địa điểm], chúng tôi gồm:
BÊN THUÊ: [Tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của Bên Thuê]
Đại diện bởi: [Tên, chức vụ của người đại diện]
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: [Số CCCD]
BÊN CHO THUÊ: [Tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của Bên Cho Thuê]
Đại diện bởi: [Tên, chức vụ của người đại diện]
Số chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: [Số CCCD]
Điều 1: Nội dung hợp đồng
-
Các bên thống nhất rằng hợp đồng thuê nhà ở công vụ do Bên Cho Thuê ký kết với Bên Thuê đã được thực hiện đầy đủ và đúng theo các quy định của pháp luật.
-
Trong trường hợp xảy ra tranh chấp liên quan đến hợp đồng thuê nêu trên và không thể thương lượng giải quyết, các bên đồng ý đưa vụ việc ra giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền.
Điều 2: Quy trình giải quyết tranh chấp
-
Thông báo tranh chấp: Bên nào phát hiện ra tranh chấp phải thông báo bằng văn bản cho bên còn lại trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi phát hiện.
-
Thời gian thương lượng: Các bên sẽ tiến hành thương lượng để giải quyết tranh chấp trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
-
Đưa ra cơ quan có thẩm quyền: Nếu không đạt được thỏa thuận trong thời gian nêu trên, bên bị tranh chấp có quyền đề nghị giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền hoặc cơ quan trọng tài theo quy định của pháp luật.
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên
- Quyền của Bên Thuê: Được yêu cầu Bên Cho Thuê thực hiện các quyền lợi hợp pháp theo quy định của hợp đồng.
- Nghĩa vụ của Bên Thuê: Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng.
- Quyền của Bên Cho Thuê: Được yêu cầu Bên Thuê thực hiện nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng.
- Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê: Bảo đảm an toàn, hợp pháp đối với tài sản cho thuê.
Điều 4: Điều khoản thi hành
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ được thực hiện cho đến khi hoàn tất việc giải quyết tranh chấp hoặc hết thời hạn thuê nhà.
Điều 5: Cam kết của các bên
Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng này. Trong trường hợp cần thiết, có thể điều chỉnh, bổ sung hợp đồng theo thỏa thuận và phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 6: Địa chỉ liên hệ
Mọi thông báo và liên lạc giữa các bên sẽ được gửi về địa chỉ đã nêu trên.
Điều 7: Điều khoản chung
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN THUÊ ĐẠI DIỆN BÊN CHO THUÊ
[Ký và ghi rõ họ tên] [Ký và ghi rõ họ tên]
Lưu ý: Đây chỉ là mẫu hợp đồng tham khảo. Trước khi sử dụng, các bên nên tham khảo ý kiến của luật sư để đảm bảo tính hợp pháp và phù hợp với tình hình thực tế của mình.