Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Luật đầu tư 2020

Luật đầu tư 2020

Những điều mới nhất được cập nhật trong Luật Đầu Tư 2020 gồm có những gì ? Dưới đây là cập nhật Luật đầu tư 2020 tại công ty Luật LEGALZONE tìm hiểu .

Luật đầu tư 2020

Tổng quát vê Luật Đầu tư 2020

–  Luật Đầu tư 2020 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021

–  Số hiệu: Luật số 61/2020/QH14

– Nội  dung văn bản: quy định về hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài.

Luật đầu tư 2020.Điểm mới của Luật đầu tư 2020.

Chính thức cấm kinh doanh dịch vụ đòi nợ (Điều 6)

+ Kinh doanh dịch vụ đòi nợ (quy định mới);

+Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I Luật Đầu tư 2020;

+ Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II Luật Đầu tư 2020;

– Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III Luật Đầu tư 2020;

– Kinh doanh mại dâm;

– Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người (bổ sung việc cấm mua, bán xác, bào thai người);

– Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

– Kinh doanh pháo nổ.

Như vậy, từ ngày 01/01/2021, chính thức cấm tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

Số lượng ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện giảm còn 227

Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hiện nay được áp dụng theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư 2014, bao gồm 243 ngành, nghề.

Tuy nhiên, từ ngày 01/01/2021 thì số lượng này sẽ được giảm xuống còn 227 ngành nghề theo Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020.

Bổ sung nhiều ngành, nghề ưu đãi đầu tư (Khoản 1 Điều 16 Luật đầu tư 2020.)

Luật Đầu tư 2020 bổ sung một số ngành, nghề ưu đãi đầu tư so với hiện nay, gồm:

– Giáo dục đại học.

– Sản xuất các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ.

– Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.

– Bảo quản thuốc, sản xuất trang thiết bị y tế.

Sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ tạo ra hoặc tham gia chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành.

Thêm hình thức ưu đãi đầu tư (Khoản 1 Điều 15 Luật đầu tư 2020.)

Các hình thức ưu đãi đầu tư áp dụng từ ngày 01/01/2021 bao gồm:

+ Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn thuế, giảm thuế và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

+ Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định: nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

+ Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất.

+ Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế (quy định mới).

Điểm mới về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt (Điều 20 Luật đầu tư 2020).

Chính sách áp dụng

– Dự án đầu tư thành lập mới (bao gồm cả việc mở rộng dự án thành lập mới đó) các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển có tổng vốn đầu tư từ 3.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

– Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 30.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 10.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư.

Mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt: Mức ưu đãi và thời hạn áp dụng ưu đãi đặc biệt thực hiện theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật về đất đai. Hỗ trợ đầu tư đặc biệt được thực hiện theo các hình thức quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Đầu tư 2020.

Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt trên không áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

+ Dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

+ Dự án đầu tư quy định tại khoản 5 Điều 15 của Luật Đầu tư 2020.

Trong trường hợp cần khuyến khích phát triển một dự án đầu tư đặc biệt quan trọng hoặc đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt, Chính phủ trình Quốc hội quyết định áp dụng các ưu đãi đầu tư khác với ưu đãi đầu tư được quy định tại Luật Đầu tư 2020 và các luật khác.

Sẽ ban hành Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với NĐT nước ngoài (Điều 9)

Chính phủ sẽ ban hành Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với NĐT nước ngoài để áp dụng khi Luật Đầu tư 2020 có hiệu lực thi hành.

Điều kiện thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam của NĐT nước ngoài (Điều 22)

NĐT nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với NĐT nước ngoài được quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với NĐT nước ngoài:

– Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của NĐT nước ngoài trong tổ chức kinh tế.

– Hình thức đầu tư.

– Phạm vi hoạt động đầu tư.

– Năng lực của NĐT, đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư.

– Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Ngoài ra, trước khi thành lập tổ chức kinh tế, NĐT nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Điểm mới về tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của NĐT nước ngoài trong tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đầu tư (Điều 23)

Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện;  và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với NĐT nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác;  đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Có NĐT nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh (hiện hành quy định là từ 51% vốn điều lệ trở lên).

– Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (hiện hành quy định là từ 51% vốn điều lệ trở lên).

– Có NĐT nước ngoài và tổ chức kinh tế có NĐT nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;  hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh nắm giữ trên 50% vốn điều lệ (hiện hành quy định là từ 51% vốn điều lệ trở lên).

Điều kiện để NĐT nước ngoài được góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế tại Việt Nam Điều 24 Luật đầu tư 2020.

NĐT nước ngoài được góp vốn;  mua cổ phần; mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khi đáp ứng đủ các quy định, điều kiện sau đây:

– Điều kiện tiếp cận thị trường đối với NĐT nước ngoài quy định tại Điều 9 của luật này.

– Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Đầu tư 2020.

– Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất;  điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

Luật đầu tư 2020 có Điểm mới đáng lưu ý về nơi nộp hồ sơ dự án đầu tư (Điều 34, 35, 36)

– Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội:

NĐT nộp hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư

(hiện hành nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư).

– Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:

NĐT nộp hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư

(hiện hành nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư).

– Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBNDT:

NĐT nộp hồ sơ dự án đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư.

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư Điều 38 Luật đầu tư 2020.

Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư 2020

NĐT được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

– Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

– Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

– Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật Đầu tư 2020;

– Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất;  số lượng lao động sử dụng (nếu có);

– Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với NĐT nước ngoài.

Các ngành nghề cấm đầu tư ra nước ngoài Điều 53 Luật đầu tư 2020.

Từ 01/01/2021, các NĐT Việt Nam khi đầu tư ra nước ngoài không được đầu tư kinh doanh vào các ngành nghề sau:

– 08 ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh tại Mục 1  kể trên;  và các điều ước quốc tế có liên quan.

– Ngành nghề có công nghệ; sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương.

– Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Các ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện Điều 54 Luật đầu tư 2020.

Từ 01/01/2021, các NĐT Việt Nam khi đầu tư vào các ngành;  nghề sau đây ở nước ngoài phải đáp ứng những điều kiện nhất định theo pháp luật:

– Ngân hàng;

– Bảo hiểm;

– Chứng khoán;

– Báo chí, phát thanh, truyền hình;

– Kinh doanh bất động sản.

Điều kiện đầu tư ra nước ngoài được quy định tại luật;  nghị quyết của Quốc hội;  pháp lệnh;  nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;  nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Trên đây là toàn bộ thông tin công ty Luật LEGALZONE tìm hiểu về Nghị định 01/2021. Mọi thắc mắc xin liên hệ Công ty Luật LEGALZONE để được giản đáp.

Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục