Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Mẫu đơn khởi kiện đòi tiền đặt cọc mua bán nhà đất

Mẫu đơn khởi kiện đòi tiền đặt cọc mua bán nhà đất
Chuyên mục: Luật Đất Đai

Mẫu đơn khởi kiện đòi tiền đặt cọc mua bán nhà đất là mẫu đơn giúp người bị thiệt hại trong quá trình đặt cọc mua bán nhà đất khởi kiện đòi quyền lợi cho mình. Nếu không có một mẫu đơn khởi kiện đúng cách, đúng nội dung và hình thức thì việc khởi kiện của người bị thiệt hại sẽ trở nên khó khăn. Trong phạm vi bài viết này, Legalzone sẽ tư vấn cụ thể về mẫu đơn này.

Xem thêm: Dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai

Mẫu đơn khởi kiện đòi tiền đặt cọc mua bán nhà đất quy định như thế nào ?

Nội dung mẫu đơn

Theo Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, những nội dung bắt buộc phải có trong đơn khởi kiện đòi tiền đặt cọc mua bán nhà đất gồm:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
  • Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
  • Thông tin của cá nhân, tổ chức khởi kiện đòi tiền đặt cọc mua bán nhà đất: tên, nơi cư trú, nơi làm việc, số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có);
  • Thông tin của cá nhân, tổ chức bị kiện: khi giống với các thông tin của cá nhân, tổ chức khởi kiện;
  • Thông tin của cá nhân, tổ chức có quyền và nghĩa vụ liên quan;
  • Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
  • Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

Lưu ý: 

Đối với thông tin của cá nhân, tổ chức có quyền và nghĩa vụ liên quan, trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người đó thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

Hình thức đơn

Căn cứ Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, mẫu đơn khởi kiện cần phải thỏa mãn các điều kiện về hình thức:

  • Đối với cá nhân đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự làm đơn thì tại phần khai báo thông tin phải khai báo đầy đủ những thông tin được nêu ở trên và cuối đơn phải có ký tên hoặc điểm chỉ của cá nhân đó.
  • Đối với cá nhân chưa thành niên người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì đơn phải do người đại diện của họ tự mình viết hoặc nhờ người khác viết; cuối đơn người đại diện phải ký tên hoặc điểm chỉ.
  • Đối với cá nhân không biết chữ, người khuyết tật nhìn, người không thể tự mình làm đơn khởi kiện, người không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì có thể nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện và phải có người có đủ năng lực tố tụng dân sự làm chứng, người đó phải ký tên xác nhận cuối đơn.

Đối với tổ chức, người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án; phần khai báo thông tin thì người đại diện phải ghi rõ họ tên và chức vụ; cuối đơn  người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức phải ký tên và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.

Các tài liệu chứng minh đi kèm với đơn khởi kiện

Đối với khởi kiện đòi tiền đặt cọc mua bán nhà đất, các tài liệu chứng minh đi kèm với đơn khởi kiện để nộp lên Tòa án thường bao gồm:

  • Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất: tài liệu quan trọng nhất để Tòa có quyết định người đặt cọc có được quyền đòi lại tiền đặt cọc: đòi lại khi bên nhận đặt cọc vi phạm nghĩa vụ hợp đồng, không nhận được khi bên đặt cọc không tiếp tục thực hiện hợp đồng chuyển nhượng nhà đất.
  • Các văn bản THỎA THUẬN gia hạn đặt cọc (nếu có);
  • Các giấy tờ liên quan tới nhà đất muốn mua bán: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hồ sơ thửa đất,…
  • Các giấy tờ liên quan tới tài sản: giấy biên nhận tiền, tài sản,…

Thủ tục tiếp nhận, xử lý đơn kiện đòi tiền đặt cọc mua bán nhà đất

” alt=”” aria-hidden=”true” />
  1. Theo Điều 191 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, người khởi kiện nộp đơn kiện tại Tòa án có thẩm quyền.
  2. Trong vòng 08 ngày kể từ ngày nhận đơn khởi kiện, Thẩm phán ra các quyết định xử lý đơn kiện.
  3. Kết quả xử lý đơn của Thẩm phán phải được ghi chú vào sổ nhận đơn và thông báo cho người khởi kiện qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).
  4. Nếu đơn khởi kiện đã phù hợp với quy định pháp luật, Tòa án sẽ tiến hành thụ lý đơn kiện.

Mẫu đơn khởi kiện mới nhất năm 2020

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……(1), ngày….. tháng …… năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN

Kính gửi: Toà án nhân dân (2)……………………………………

Người khởi kiện: (3)………………………………………………………..

Địa chỉ: (4) ……………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ……… (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………… (nếu có)

Người bị kiện: (5)……………………………………………………………..

Địa chỉ (6) ………………………………………………………………………..

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………. (nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………. (nếu có)

Người có quyền, lợi ích được bảo vệ (nếu có)(7)………………..

Địa chỉ: (8)………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………………(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử : …………………………………………(nếu có)

Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)……………

Địa chỉ: (10) ………………………………………………………………………

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ..………………………..………………. (nếu có)

Yêu cầu Tòa án giải quyết những vấn đề sau đây:(11)………….

……………………………………………………………………………………………..

Người làm chứng (nếu có) (12)………………………………………………..

Địa chỉ: (13) …………………………………………………………………………..

Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: ………………….(nếu có)

Địa chỉ thư điện tử: ……………………………….………… (nếu có).

Danh mục tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)…………

1………………………………………………………………………………………………..

2………………………………………………………………………………………………..

(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15)

………………………………………………………………………………………………….

Người khởi kiện (16)

Hướng dẫn viết đơn khởi kiện (mẫu số 23-DS):

(1)

Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).

(2)

Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

(3)

Nếu người khởi kiện là cá nhân thì ghi họ tên; đối với trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4)

Ghi nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện. Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, cư trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

(5), (7), (9) và (12)

Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6), (8), (10) và (13)

Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(11)

Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

(14)

Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …).

(15)

Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(16)

Nếu người khởi kiện là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ; trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện. Nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp tổ chức khởi kiện là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp. Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 của Bộ luật tố tụng dân sự.

Trên đây là bài viết hướng dẫn viết đơn khởi kiện của chúng tôi. Để có thể được tư vấn các vấn đề liên quan đến giải quyết tranh chấp hoặc soạn thảo đơn từ khởi kiện, quý bạn đọc vui lòng lòng liên hệ tới Công ty luật Long Phan PMT qua hotline trên website của chúng tôi để được hỗ trợ. Xin cảm ơn.

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

LEGALZONE COMPANY

Hotline tư vấn:  088.888.9366

Email: [email protected]

Website: https://legalzone.vn/

https://thutucphapluat.vn/

Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

———————————-

Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

Fb Legalzone: https://www.facebook.com/luatlegalzone.ltd

Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục