Mẫu hợp đồng thuê nhà dành cho người nước ngoài và những điều kiện cần thiết cho bên cho thuê.
Cho người nước ngoài thuê nhà: Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê
Việc cho thuê nhà cho người nước ngoài đã trở thành một xu hướng phổ biến tại Việt Nam, đặc biệt ở các thành phố lớn như Hồ Chí Minh, Hà Nội. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những quy định pháp lý liên quan đến việc cho thuê nhà cho người nước ngoài, bao gồm quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng của bên cho thuê và các điều kiện cần thiết.
Mẫu hợp đồng thuê nhà cho người nước ngoài mới nhất
Hiện nay, pháp luật Việt Nam chưa quy định một mẫu cụ thể về hợp đồng thuê nhà dành cho người nước ngoài. Tuy nhiên, bên cho thuê có thể tham khảo mẫu hợp đồng dựa trên hướng dẫn của các cơ quan chức năng và quy định hiện hành trong luật. Để tải mẫu hợp đồng thuê nhà cho người nước ngoài mới nhất, bạn có thể truy cập vào liên kết: Tải Mẫu hợp đồng thuê nhà tại đây.
Các điều kiện khi cho người nước ngoài thuê nhà
Theo quy định tại khoản 1 Điều 119 Luật Nhà ở 2014, bên cho thuê nhà cần đáp ứng một số điều kiện sau đây:
- Chủ sở hữu nhà ở: Bên cho thuê phải là chủ sở hữu căn nhà hoặc có quyền ủy quyền từ chủ sở hữu để thực hiện giao dịch.
- Năng lực pháp lý: Nếu bên cho thuê là cá nhân, họ cần có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch. Nếu là tổ chức, phải có tư cách pháp nhân.
Cần lưu ý rằng trong trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, bên cho thuê phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc đã nhận chuyển nhượng hợp đồng.
Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng của bên cho thuê
Bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà trong những trường hợp cụ thể, quy định tại khoản 2 Điều 132 Luật Nhà ở 2014. Cụ thể như sau:
-
Chấm dứt do không đúng thẩm quyền: Nếu bên cho thuê là nhà nước hoặc nhà ở xã hội và thực hiện giao dịch không đúng đối tượng, có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng.
-
Chưa thanh toán tiền thuê: Nếu bên thuê không thanh toán tiền thuê nhà theo thỏa thuận từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng, bên cho thuê có quyền chấm dứt hợp đồng.
-
Sử dụng không đúng mục đích: Nếu bên thuê sử dụng nhà ở không đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng, bên cho thuê có thể chấm dứt hợp đồng.
-
Cải tạo mà không có sự đồng ý: Bên thuê không được tự ý đục phá, cơi nới hoặc cải tạo nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê.
-
Chuyển nhượng mà không thông báo: Nếu bên thuê chuyển đổi, cho mượn hoặc cho thuê lại căn nhà mà không có sự đồng ý của bên cho thuê, hợp đồng có thể bị chấm dứt.
-
Vi phạm trật tự, vệ sinh: Nếu bên thuê làm mất trật tự, vệ sinh môi trường và không khắc phục vi phạm sau khi đã được nhắc nhở nhiều lần, bên cho thuê có quyền chấm dứt hợp đồng.
Kết luận
Việc cho người nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam không chỉ có tiềm năng nhưng đi kèm với đó là trách nhiệm và quyền lợi rõ ràng của cả hai bên. Việc hiểu rõ các quy định về hợp đồng, điều kiện cần thiết cũng như quyền chấm dứt hợp đồng giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp và tránh tranh chấp không cần thiết trong quá trình thực hiện giao dịch. Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết về các quy định pháp lý liên quan, hãy liên hệ với các dịch vụ tư vấn luật uy tín để được hỗ trợ thêm.
Chúng tôi hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc thực hiện các giao dịch thuê nhà một cách an toàn và hiệu quả.
Mẫu hợp đồng thuê nhà dành cho người nước ngoài và những điều kiện cần thiết cho bên cho thuê.
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Căn cứ vào:
- Bộ luật Dân sự Việt Nam năm 2015.
- Các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động cho thuê tài sản tại Việt Nam.
- Nhu cầu thuê nhà của bên thuê và khả năng cho thuê của bên cho thuê.
Hôm nay, ngày [ngày], tháng [tháng], năm [năm], tại [địa chỉ], chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ:
Họ và tên: [Tên đầy đủ của bên cho thuê]
Ngày sinh: [Ngày sinh]
Số CMND/ Hộ chiếu: [Số CMND hoặc số hộ chiếu]
Nơi cấp: [Cơ quan cấp]
Địa chỉ: [Địa chỉ thường trú]
Số điện thoại: [Số điện thoại]
Email: [Email]
BÊN THUÊ:
Họ và tên: [Tên đầy đủ của bên thuê]
Ngày sinh: [Ngày sinh]
Số hộ chiếu: [Số hộ chiếu]
Quốc tịch: [Quốc tịch]
Địa chỉ hiện tại: [Địa chỉ hiện tại]
Số điện thoại: [Số điện thoại]
Email: [Email]
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà với các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
- Bên cho thuê đồng ý cho bên thuê thuê nhà tọa lạc tại địa chỉ: [Địa chỉ nhà cho thuê] (sau đây gọi là “Tài sản cho thuê”).
- Tài sản cho thuê bao gồm: [Mô tả chi tiết về tài sản, trang thiết bị đi kèm, tình trạng, v.v.]
Điều 2: Thời gian thuê
- Thời gian thuê là [Số tháng/năm], bắt đầu từ ngày [ngày bắt đầu] đến ngày [ngày kết thúc].
- Bên thuê có quyền gia hạn hợp đồng với điều kiện thông báo trước cho bên cho thuê ít nhất [số ngày] ngày.
Điều 3: Giá thuê và phương thức thanh toán
- Giá thuê hàng tháng là: [Số tiền bằng chữ và số] (VNĐ hoặc ngoại tệ) và sẽ được thanh toán vào ngày [ngày thanh toán hàng tháng].
- Phương thức thanh toán: [Chuyển khoản ngân hàng/ tiền mặt/…].
Điều 4: Nghĩa vụ của bên cho thuê
- Đảm bảo tài sản cho thuê trong tình trạng sử dụng tốt và an toàn.
- Cung cấp đầy đủ các giấy tờ liên quan đến tài sản cho thuê.
- Không can thiệp vào việc sử dụng tài sản của bên thuê nếu không có lý do hợp pháp.
Điều 5: Nghĩa vụ của bên thuê
- Thanh toán đúng hạn theo quy định của hợp đồng.
- Sử dụng tài sản cho thuê vào mục đích [mục đích sử dụng].
- Đảm bảo không gây hư hại cho tài sản trong quá trình sử dụng.
- Thông báo cho bên cho thuê về các hư hỏng cần sửa chữa.
Điều 6: Đặt cọc
- Bên thuê sẽ đặt cọc một số tiền là: [Số tiền] trước khi nhận nhà.
- Số tiền đặt cọc sẽ được hoàn trả sau khi hợp đồng chấm dứt và bên thuê bàn giao nhà trong tình trạng tốt.
Điều 7: Các điều khoản chung
- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận.
- Mọi sửa đổi hay bổ sung hợp đồng phải được lập thành văn bản và có chữ ký của cả hai bên.
- Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên sẽ cố gắng giải quyết thông qua thương lượng. Nếu không thể hòa giải, vụ việc sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện Bên cho thuê
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đại diện Bên thuê
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày kí: [ngày, tháng, năm]
Ghi chú:
- Bên cho thuê cần kiểm tra và cung cấp giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản.
- Bên thuê nên có giấy phép cư trú hợp lệ và tuân thủ quy định pháp luật địa phương.
Hy vọng mẫu hợp đồng này sẽ giúp bạn trong việc soạn thảo hợp đồng thuê nhà dành cho người nước ngoài.




