Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Mức Phí Công Chứng Hợp Đồng Thuê Nhà Mới Nhất: Bạn Cần Chi Bao Nhiêu?

Mức Phí Công Chứng Hợp Đồng Thuê Nhà Mới Nhất: Bạn Cần Chi Bao Nhiêu?
Mức Phí Công Chứng Hợp Đồng Thuê Nhà Mới Nhất: Bạn Cần Chi Bao Nhiêu?

Mức thu phí công chứng mới nhất hiện nay và thông tin cần biết

Với sự phát triển không ngừng của thị trường bất động sản và các giao dịch thương mại tại Việt Nam, việc hiểu rõ về phí công chứng là rất quan trọng. Chú Tấn Khương từ Lâm Đồng đã đặt ra hai câu hỏi lớn về mức thu phí công chứng và quy trình công chứng hợp đồng thuê nhà. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp và giải đáp các vấn đề liên quan đến phí công chứng và các quy trình pháp lý cần thiết.

Tổng hợp mức phí công chứng mới nhất hiện nay

Theo quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 111/2017/TT-BTC), mức phí công chứng đối với các hợp đồng và giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng như sau:

  1. Mức thu phí công chứng theo giá trị hợp đồng
STT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng Mức thu (đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 50,000
2 Từ 50 triệu đến 100 triệu 100,000
3 Từ 100 triệu đến 1 tỷ 0.1% giá trị
4 Từ 1 tỷ đến 3 tỷ 1 triệu + 0.06% trên phần vượt 1 tỷ
5 Từ 3 tỷ đến 5 tỷ 2.2 triệu + 0.05% trên phần vượt 3 tỷ
6 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ 3.2 triệu + 0.04% trên phần vượt 5 tỷ
7 Từ 10 tỷ đến 100 tỷ 5.2 triệu + 0.03% trên phần vượt 10 tỷ
8 Trên 100 tỷ 32.2 triệu + 0.02% trên phần vượt 100 tỷ (tối đa 70 triệu)

Phí công chứng áp dụng cho các hợp đồng chuyển nhượng, vay tiền, hợp đồng thương mại, và nhiều loại giao dịch khác.

  1. Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê tài sản
STT Giá trị hợp đồng Mức thu (đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu 40,000
2 Từ 50 triệu đến 100 triệu 80,000
3 Từ 100 triệu đến 1 tỷ 0.08% giá trị
4 Từ 1 tỷ đến 3 tỷ 800,000 + 0.06% trên phần vượt 1 tỷ
5 Từ 3 tỷ đến 5 tỷ 2 triệu + 0.05% trên phần vượt 3 tỷ
6 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ 3 triệu + 0.04% trên phần vượt 5 tỷ
7 Trên 10 tỷ 5 triệu + 0.03% trên phần vượt 10 tỷ (tối đa 8 triệu)

Mức thu phí đối với hợp đồng thuê nhà sẽ được tính dựa trên tổng giá trị hợp đồng thuê. Bạn có thể tham khảo bảng phí để xác định đúng mức phí công chứng cần chi trả.

Hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng gồm những gì?

Theo Điều 40 Luật Công chứng 2014, hồ sơ yêu cầu công chứng hợp đồng bao gồm:

  • Phiếu yêu cầu công chứng: Phải có đầy đủ thông tin cá nhân của người yêu cầu và nội dung cần công chứng.
  • Dự thảo hợp đồng: Bản dự thảo hoàn chỉnh của hợp đồng cần công chứng.
  • Bản sao giấy tờ tùy thân: Phải có bản sao hợp lệ của giấy tờ tùy thân như CMND/CCCD.
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu: Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu bất động sản hoặc tài sản liên quan.
  • Giấy tờ liên quan khác: Nếu có, phải cung cấp thêm giấy tờ liên quan theo quy định của pháp luật.

Văn bản công chứng có giá trị pháp lý như thế nào?

Theo điểm 5 Luật Công chứng 2014, các văn bản công chứng được coi là:

  1. Có hiệu lực pháp lý: Văn bản công chứng có hiệu lực ngay khi được ký và đóng dấu.
  2. Giá trị chứng cứ: Các hợp đồng, giao dịch đã công chứng không cần chứng minh trừ khi có tuyên bố vô hiệu từ tòa án.
  3. Bảo vệ quyền lợi: Các bên có quyền yêu cầu tòa án giải quyết nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện.

Kết luận

Việc hiểu rõ về mức thu phí công chứng và quy trình công chứng hợp đồng là rất quan trọng trong các giao dịch pháp lý. Để tìm hiểu thêm và được tư vấn chuyên sâu về luật tại Việt Nam, bạn có thể truy cập vào Legal Zone – nền tảng chính thức cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp.

Nếu bạn cần thêm thông tin về các quy định pháp lý hoặc thủ tục liên quan đến công chứng, hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ kịp thời và chính xác nhất.

Mức Phí Công Chứng Hợp Đồng Thuê Nhà Mới Nhất: Bạn Cần Chi Bao Nhiêu?

HỢP ĐỒNG CÔNG CHỨNG CHO THUÊ NHÀ

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Luật Công chứng năm 2014.
  • Các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến hoạt động công chứng.

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …
Chúng tôi gồm có:

BÊN THUÊ (Bên A):
Họ và tên: ……………………………………………………
CMND/CCCD số: …………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………..

ĐẠI DIỆN BÊN CHO THUÊ (Bên B):
Họ và tên: ……………………………………………………
CMND/CCCD số: …………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………..

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng này để công chứng hợp đồng thuê nhà giữa Bên A và Bên B tại địa chỉ: …………………………………………………………………..

Điều 2: Thời gian thuê
Thời gian thuê nhà: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

Điều 3: Mức phí công chứng

  1. Bên A đồng ý thanh toán mức phí công chứng hợp đồng thuê nhà theo quy định hiện hành.
  2. Mức phí công chứng hợp đồng thuê nhà được xác định theo giá trị hợp đồng và mức phí công chứng như sau:
    • Dưới 100 triệu đồng: 0,1% giá trị hợp đồng.
    • Từ 100 triệu đến 300 triệu: 0,1% cho 100 triệu đầu tiên và 0,05% cho phần giá trị trên 100 triệu.
    • Trên 300 triệu: 0,1% cho 100 triệu đầu tiên, 0,05% cho phần từ 100 triệu đến 300 triệu và 0,02% cho phần giá trị trên 300 triệu.

Điều 4: Phương thức thanh toán
Bên A sẽ thanh toán phí công chứng cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt trước khi hợp đồng được công chứng.

Điều 5: Cam kết của các bên

  1. Bên A cam kết cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu cần thiết cho việc công chứng hợp đồng.
  2. Bên B cam kết sẽ thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ công chứng theo quy định của pháp luật.

Điều 6: Điều khoản chung

  1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được công chứng.
  2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh, các bên sẽ giải quyết bằng thương lượng. Nếu không thành công, sẽ đưa ra tòa án có thẩm quyền để giải quyết.

Điều 7: Điều khoản cuối cùng
Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Tôi, Công chứng viên, xác nhận các bên đã tự nguyện ký kết hợp đồng này mà không bị ép buộc, đồng thời hợp đồng này không vi phạm điều cấm của pháp luật.

CÔNG CHỨNG VIÊN:
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ngày …. tháng …. năm ….
Tại Văn phòng công chứng: …………………………………………….


Lưu ý: Bản dự thảo trên chỉ mang tính chất tham khảo. Khi thực hiện hợp đồng thực tế, các bên nên tham khảo ý kiến của luật sư hoặc văn phòng công chứng để đảm bảo tính xác thực và hợp pháp của hợp đồng.

Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục
Luật sư tư vấn miễn phí Legalzone