Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Nhà cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử được Tổng cục thuế chấp thuận và định dạng hóa đơn mới nhất?

Nhà cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử được Tổng cục thuế chấp thuận và định dạng hóa đơn mới nhất?
Nhà cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử được Tổng cục thuế chấp thuận và định dạng hóa đơn mới nhất?

Danh sách nhà cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử được Tổng cục thuế chấp nhận mới nhất? Định dạng hóa đơn điện tử thế nào?

Nội dung chính

  • Danh sách nhà cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử được Tổng cục thuế chấp nhận mới nhất?
  • Định dạng hóa đơn điện tử thế nào?
  • Cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử được quy định như thế nào?

Danh sách nhà cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử được Tổng cục thuế chấp nhận mới nhất

Danh sách các nhà cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử được Tổng cục thuế chấp nhận hiện nay như sau:

Dưới đây là danh sách nhà cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử được Tổng cục thuế chấp nhận đáp ứng đầy đủ các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 78/2021/TT-BTC:


STT Tên tổ chức Địa chỉ trụ sở chính
1 Công ty TNHH Công nghệ Vĩnh Hy (MST 0314743623) 82 Đường 76, Phường 10, Quận 6, TP Hồ Chí Minh
2 Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT (MST 0104128565) Tầng 22, tòa nhà Keangnam Landmark, E6 Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội
3 Công ty Cổ phần Công nghệ tin học EFY Việt Nam (MST 0102519041) Tầng 9, tòa nhà Sannam, số 78 phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
4 Công ty Cổ phần Đầu tư công nghệ và thương mại Softdreams (MST 0105987432) Số 7, ngách 97/1, ngõ 97 Chính Kinh, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội
5 Công ty TNHH L.C.S (MST 0302999571) Số 102A, Bùi Minh Trực, phường 6, quận 8, TP Hồ Chí Minh

Trên đây là danh sách nhà cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử cập nhật đến ngày 22/11/2024.

Định dạng hóa đơn điện tử thế nào?

Căn cứ tại Điều 12 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về định dạng hóa đơn điện tử như sau:
(1) Định dạng hóa đơn điện tử là tiêu chuẩn kỹ thuật quy định kiểu dữ liệu, chiều dài dữ liệu của các trường thông tin phục vụ truyền nhận, lưu trữ và hiển thị hóa đơn điện tử. Định dạng hóa đơn điện tử sử dụng ngôn ngữ định dạng văn bản XML (XML là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “eXtensible Markup Language” được tạo ra với mục đích chia sẻ dữ liệu điện tử giữa các hệ thống công nghệ thông tin).

(2) Định dạng hóa đơn điện tử gồm hai thành phần: thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và thành phần chứa dữ liệu chữ ký số. Đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì có thêm thành phần chứa dữ liệu liên quan đến mã cơ quan thuế.

(3) Tổng cục Thuế xây dựng và công bố thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử, thành phần chứa dữ liệu chữ ký số và cung cấp công cụ hiển thị các nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định này.

(4) Tổ chức, doanh nghiệp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ khi chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế bằng hình thức gửi trực tiếp phải đáp ứng yêu cầu sau:

  • Kết nối với Tổng cục Thuế thông qua kênh thuê riêng hoặc kênh MPLS VPN Layer 3, gồm 1 kênh truyền chính và 1 kênh truyền dự phòng. Mỗi kênh truyền có băng thông tối thiểu 5 Mbps.
  • Sử dụng dịch vụ Web (Web Service) hoặc Message Queue (MQ) có mã hóa làm phương thức để kết nối.
  • Sử dụng giao thức SOAP để đóng gói và truyền nhận dữ liệu.

(5) Hóa đơn điện tử phải được hiển thị đầy đủ, chính xác các nội dung của hóa đơn đảm bảo không dẫn tới cách hiểu sai lệch để người mua có thể đọc được bằng phương tiện điện tử.

Cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 14 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử như sau:
– Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ trong thời gian 12 tháng kể từ khi bắt đầu sử dụng hóa đơn điện tử gồm:
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn. Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nếu có.

  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao.

Tổng cục Thuế thực hiện hoặc ủy thác cho tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử thực hiện cung cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ cho các đối tượng nêu trên.

  • Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 123/2020/NĐ-CP khi sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử phải thực hiện trả tiền dịch vụ theo hợp đồng ký giữa các bên.

Để tìm hiểu thêm về các dịch vụ luật liên quan đến hóa đơn điện tử, bạn có thể truy cập vào trang web legalzone.vn.

Hy vọng thông tin trên giúp ích cho bạn trong việc nắm bắt quy định và danh sách các nhà cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử tại Việt Nam.

Câu hỏi thường gặp:

Câu hỏi 1: Danh sách nhà cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử được Tổng cục thuế chấp nhận mới nhất là gì?

Trả lời: Danh sách nhà cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử được Tổng cục thuế chấp nhận mới nhất bao gồm các công ty như Công ty TNHH Công nghệ Vĩnh Hy, Công ty TNHH Hệ thống thông tin FPT, và nhiều công ty khác. Tổng cục thuế đã xác nhận có hơn 100 nhà cung cấp hợp lệ tính đến thời điểm hiện nay. Để biết chi tiết, người dùng có thể tham khảo danh sách trên trang của Tổng cục thuế.


Câu hỏi 2: Định dạng hóa đơn điện tử được quy định như thế nào?

Trả lời: Định dạng hóa đơn điện tử được quy định tại Điều 12 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, trong đó nêu rõ rằng định dạng hóa đơn điện tử sử dụng ngôn ngữ định dạng XML. Hóa đơn bao gồm hai thành phần, một là dữ liệu nghiệp vụ và hai là dữ liệu chữ ký số. Ngoài ra, hóa đơn điện tử phải hiển thị đầy đủ, chính xác các nội dung để đảm bảo người mua có thể đọc được một cách dễ dàng.


Câu hỏi 3: Cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử được quy định như thế nào?

Trả lời: Cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử được quy định tại Điều 14 Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Các doanh nghiệp nhỏ, hợp tác xã và hộ cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn sẽ không phải trả tiền dịch vụ trong 12 tháng đầu tiên. Trong khi đó, những doanh nghiệp không thuộc diện miễn phí sẽ phải thực hiện hợp đồng với tổ chức cung cấp dịch vụ để sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.

Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục
Luật sư tư vấn miễn phí Legalzone