Những loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng
Bộ luật Dân sự 2015 định nghĩa, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ.Trong một số trường hợp cụ thể, hợp đồng bắt buộc phải được công chứng. Vậy những loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng là những loại nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của Legalzone:
Giá trị pháp lý của văn bản công chứng
Điều 5 Luật Công chứng 2014 quy định giá trị pháp lý của văn bản công chứng, cụ thể:
– Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
– Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.
– Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.
– Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.
Như vậy, văn bản công chứng là một chứng cứ hữu hiệu bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các chủ thể, phòng ngừa tranh chấp, là bằng chứng xác thực, có giá trị sử dụng như bản gốc.
Thủ tục công chứng giấy tờ
Căn cứ Điều 40 Luật Công chứng 2014, thủ tục công chứng được tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu công chứng
Người có yêu cầu công chứng trình bày nội dung cần công chứng và hồ sơ tài liệu cần công chứng với Công chứng viên hoặc chuyên viên văn phòng công chứng.
Bước 2: Kiểm tra số lượng và tính pháp lý giấy tờ trong hồ sơ
Trường hợp 1:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và các bên tham gia giao dịch đáp ứng đầy đủ các quy định pháp luật thì thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
Người tiếp nhận hồ sơ thông báo cho khách hàng phí công chứng, thù lao công chứng để khách hàng biết và thoả thuận trước khi thực hiện các công việc nghiệp vụ.
Trường hợp 2:
Trường hợp hồ sơ thiếu, người tiếp nhận thông báo các giấy tờ cần hoàn thiện.
Trường hợp 3:
Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở pháp luật để giải quyết thì từ chối tiếp nhận và giải thích lý do.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu công chứng
Bước 4: Ghi lời chứng và ký
Người có yêu cầu đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Bước 5: Thu phí, đóng dấu và trả kết quả cho khách hàng
Thư ký viết thông báo phí công chứng và thù lao công chứng. Khi nhận được phí và thù lao, kế toán viết phiếu và chuyển cho khách hàng.
Văn thư ghi số công chứng, đóng dấu hồ sơ công chứng, trả hồ sơ đã được công chứng cho khách hàng.
Thời hạn công chứng:
Không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Mức thu và cách tính phí công chứng mua bán nhà đất
Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC, mức thu và cách tính phí công chứng mua bán nhà, đất được tính trên giá trị chuyển nhượng, cụ thể:
STT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
50 nghìn |
2 |
Từ 50 – 100 triệu đồng |
100 nghìn |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng |
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 |
Từ trên 01 – 03 tỷ đồng |
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 03 – 05 tỷ đồng |
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 |
Từ trên 05 – 10 tỷ đồng |
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 |
Từ trên 10 – 100 tỷ đồng |
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 |
Trên 100 tỷ đồng |
32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Lưu ý:
Đối với các hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà giá do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do nhà nước quy định, thì giá trị hợp đồng tính phí công chứng được tính theo công thức sau:
Giá trị nhà, đất tính phí công chứng |
= |
Diện tích đất ghi trong hợp đồng |
x |
Giá đất do Nhà nước quy định
|
Ví dụ: Anh A và B thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất diện tích là 100m2, với giá 01 tỷ đồng. Bảng giá đất theo quy định Nhà nước là 20 triệu đồng/m2.
Như vậy, giá trị tính phí công chứng được tính như sau:
– Giá trị chuyển nhượng tính phí công chứng = 100m2 x 20 triệu đồng = 2 tỷ.
– Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng = 1 triệu + 600 nghìn đồng (0.06 x 1 tỷ/100).
Các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng
STT |
Loại hợp đồng/văn bản |
Căn cứ pháp lý |
|
Hợp đồng về nhà ở |
|
1 |
Hợp đồng mua bán nhà ở |
Khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở năm 2014 |
2 |
Hợp đồng tặng cho nhà ở |
|
3 |
Hợp đồng đổi nhà ở |
|
4 |
Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở |
|
5 |
Hợp đồng thế chấp nhà ở |
|
|
Hợp đồng về quyền sử dụng đất |
|
6 |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
|
7 |
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất |
|
8 |
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất |
|
9 |
Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất |
|
10 |
Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất |
Điểm b khoản 3 Điều 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013. |
11 |
Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất |
|
|
Các văn bản khác |
|
12 |
Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ |
Khoản 3 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 |
13 |
Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài |
Khoản 5 Điều 647 Bộ luật Dân sự 2015 |
14 |
Văn bản thừa kế về nhà ở |
Khoản 3 Điều 122 Luật Nhà ở 2014 |
15 |
Văn bản thừa kế về quyền sử dụng đất |
Điểm c khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 |
16 |
Văn bản về lựa chọn người giám hộ |
Khoản 2 Điều 48 Bộ luật Dân sự 2015
|
Trên đây là bài viết tham khảo về chủ đề những loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng theo quy định của pháp luật hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ
Danh mục
- Bản quyền tác giả
- Bảo hiểm
- Các loại giấy phép con
- Các loại giấy phép kinh doanh
- Chưa được phân loại
- Đầu tư ra nước ngoài
- Đầu tư tài chính
- Đầu tư trong nước
- Dịch Vụ
- Dịch vụ tố tụng dân sự
- Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Doanh nghiệp trong nước
- Đòi quyền lợi trong giải phóng mặt bằng
- Giải quyết tranh chấp về đất đai, thừa kế
- Giải quyết việc hôn nhân, chia tài sản và giành quyền nuôi con
- Giấy khai sinh
- Giấy khai sinh
- Góc nhìn toàn cảnh vụ án hình sự
- Hợp đồng lao động
- Luật bảo vệ môi trường
- Luật bảo vệ môi trường
- Luật dân sự
- Luật Đất Đai
- Luật đầu tư
- Luật giao thông đường bộ
- Luật hình sự
- Luật hóa chất
- Luật Hôn nhân và gia đình
- Luật kinh doanh bất động sản
- luật kinh doanh bất động sản
- Luật nhận con nuôi
- Luật sư
- Luật thuế
- Luật Xây dựng
- nuôi con nuôi
- Pháp luật & đời sống
- Sở hữu trí tuệ
- Sở hữu trí tuệ- Bảo hộ nhãn hiệu
- Thành lập chi nhánh – văn phòng đại diện
- Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
- Thành lập doanh nghiệp
- Thành lập doanh nghiệp
- Thay đổi đăng ký doanh nghiệp
- Thủ tục pháp luật
- Tin tức
- Tranh chấp về các vẫn đề dân sự khác
- Tư vấn cho thân chủ trong vụ án hình sự
- Tư vấn đầu tư 투자 컨설팅 投资咨询
- Tư vấn đầu tư 투자 컨설팅 投资咨询
- Tư vấn doanh nghiệp
- Tư vấn luật Đầu tư
- Tư vấn luật Hình sự
- Tư vấn thủ tục công bố mỹ phẩm
- Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
- Tuyển dụng
- Uncategorized
- Xây dựng hợp đồng