Luật thuế, Tin tức

Thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân

Kể từ ngày 1/6/2016, khi Luật Căn cước công dân 2014 bắt đầu có hiệu lực thì các trường hợp đã được cấp chứng minh nhân dân trước đây thực hiện việc cấp đổi, cấp mới thì sẽ chuyển qua sử dụng căn cước công dân 12 số. Trong thủ tục khai thuế TNCN thì số chứng minh nhân dân hay số căn cước công dân là một thông tin quan trọng làm cơ sở để đối chiếu khi thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và thực hiện việc giảm trừ, hoàn thuế. Legalzone giới thiệu đến bạn đọc thủ tục thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân qua mạng thi thay đổi CMTND.

Mã số thuế cá nhân là gì

Mã số thuế cá nhân gồm 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cả cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác; Được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp.

Thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân 

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì mỗi cá nhân sẽ được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Vậy nên cho dù cá nhân đổi từ chứng minh nhân dân qua căn cước công dân thì mã số thuế thu nhập cá nhân vẫn giữ nguyên số cũ và không có sự thay đổi.

Đối với người phụ thuộc cũng vậy, nếu trước đây cá nhân là người phụ thuộc của một người chịu thuế TNCN, khi làm thủ tục kê khai người phụ thuộc, người này sẽ được cấp một mã số thuế TNCN, mã số này cũng chính là mã số thuế TNCN của cá nhân đó sau này. Vậy nên, trong mọi trường hợp mã số thuế TNCN của một cá nhân sẽ không bị thay đổi.

Lưu ý: trường hợp vì một lý do nào đó mà một cá nhân có 2 mã số thuế thì phải thực hiện việc chấm dứt hiệu lực của mã số thuế được cấp sau, chỉ sử dụng mã số thuế được cấp lần đầu để thực hiện kê khai và khấu trừ theo quy định.

Khi đổi từ chứng minh nhân dân qua thẻ căn cước công dân có phải làm thủ tục thay đổi, khai báo gì không?

Theo quy định hiện hành, khi cá nhân thay đổi thông tin Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân dẫn đến sự thay đổi thông tin đăng ký thuế của mình, cá nhân có thể tự thay đổi thông tin hoặc có thể thay đổi thông qua cá nhân, tổ chức trả thu nhập.

1.Trường hợp người nộp thuế thay đổi thông tin trực tiếp với cơ quan thuế

Người nộp thuế có thể nộp trực tiếp, qua đường bưu điện đến Chi cục thuế ban đầu nơi đăng ký thuế hoặc thực hiện qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin CMND thay đổi.

Hồ sơ thay đổi thông tin

 – Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 03/12/2020 để thay đổi thông tin cho cá nhân người nộp thuế và người phụ thuộc;

– Văn bản ủy quyền (đối với trường hợp chưa có văn bản ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập trước đó) và bản sao các giấy tờ có thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế của cá nhân hoặc người phụ thuộc.

Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin thay đổi của cá nhân hoặc người phụ thuộc vào Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH- TCT hoặc mẫu số 20-ĐK-TH-TCT

>>> Tham khảo: Thay đổi người đại diện theo pháp luật

2. Trường hợp người nộp thuế TNCN thông qua tổ chức chi trả thu nhập

Người nộp thuế có trách nhiệm thông báo cho đơn vị chi trả thu nhập tổng hợp và gửi hồ sơ, các tài liệu liên quan đến việc thay đổi thông tin của cá nhân đó đến cơ quan quản lý thuế trực tiếp trước ít nhất 10 ngày làm việc của thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN hàng năm của đơn vị.

Hồ sơ thay đổi

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Chứng minh dân dân, Căn cước công dân;

– Tổ chức, đơn vị chi trả thu nhập có trách nhiệm lập Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 05-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC. Trên tờ khai đánh dấu vào ô “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” và ghi các thông tin đăng ký thuế có thay đổi.

Chậm hoặc không thông báo thông tin thay đổi bị phạt thế nào?

Trường hợp cá nhân có sự thay đổi về thông tin khai thuế nhưng chậm hoặc không thực hiện việc thông báo thông tin thay đổi sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, cụ thể:

Điều 10. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn

1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;

c) Không thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.

4. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên;

b) Không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.

Điều 11. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế

1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ;

b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp xử phạt theo điểm a khoản 1 Điều này.

3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;

b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;

b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế.

5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;

b) Không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế.

6. Quy định tại Điều này không áp dụng đối với trường hợp sau đây:

a) Cá nhân không kinh doanh đã được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân chậm thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi được cấp thẻ căn cước công dân;

b) Cơ quan chi trả thu nhập chậm thông báo thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi người nộp thuế thu nhập cá nhân là các cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân được cấp thẻ căn cước công dân;

c) Thông báo thay đổi thông tin trên hồ sơ đăng ký thuế về địa chỉ người nộp thuế quá thời hạn quy định do thay đổi địa giới hành chính theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Nghị quyết của Quốc hội.

7. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký thuế đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều này.

Trên đây là nội dung tư vấn về thủ tục thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân. Liên hệ ngay với Legalzone để được tư vấn và hỗ trợ. 

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

LEGALZONE COMPANY

Hotline tư vấn:  088.888.9366

Email: [email protected]

Website: https://legalzone.vn/

https://thutucphapluat.vn/

Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

———————————-

Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcyFb Legalzone: https://www.facebook.com/luatlegalzone.ltd