Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Thời hạn thực hiện các thủ tục hành chính về hộ tịch

Thời hạn thực hiện các thủ tục hành chính về hộ tịch
Chuyên mục: Tin tức

Hộ tịch là những sự kiện gắn liền với tình trạng nhân thân của một người từ khi người đó sinh ra đến khi chết đi. Những sự kiện này gồm: Khai sinh, kết hôn, khai tử… Trong đó, thời hạn giải quyết của cơ quan có thẩm quyền đối với các thủ tục hành chính về hộ tịch là một trong những vấn đề quan trọng mà người đi đăng ký hộ tịch cần biết. Bài viết dưới đây sẽ liệt kê thời hạn thực hiện các thủ tục hành chính về hộ tịch mà pháp luật quy định.

1. Thủ tục đăng ký khai sinh

– Căn cứ Khoản 2 Điều 16, Điều 36 Luật Hộ tịch 2014, Khoản 1 Điều 15 Thông tư 15/2015/TT-BTP:

+ Thời hạn giải quyết: 01 ngày, ngay khi nhận đầy đủ giấy tờ theo quy định.

+ Trường hợp đăng ký khai sinh lưu động: Thời hạn trả kết quả không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.

2. Thủ tục đăng ký kết hôn

– Căn cứ Khoản 2 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014:

+ Thời hạn giải quyết: 01 ngày, ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

*** Trong trường hợp:

+ Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài (Điều 37 Luật hộ tịch 2014)

Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.(Điều 38 Luật Hộ tịch 2014)

+ Đăng ký kết hôn lưu động:

Thời hạn trả kết quả đăng ký kết hôn lưu động không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận (Khoản 1 Điều 16 Thông tư 15/2015/TT-BTP)

3. Thủ tục đăng ký giám hộ

– Căn cứ Khoản 2 Điều 20, 40, 41 Luật Hộ tịch 2014:

+ Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.

+ TH đăng ký giám hộ cử: giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài cùng cư trú tại Việt Nam: Thời hạn giải quyết là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.

4. Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ:

– Căn cứ Khoản 2 Điều 22, 42 Luật Hộ tịch 2014:

+ Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.

5. Thủ tục đăng ký thay đổi giám hộ: gồm đăng ký chấm dứt giám hộ trước đó và đăng ký giám hộ mới.

– Căn cứ Điều 42 Luật Hộ tịch:

+ Thời hạn giải quyết theo thời hạn của từng thủ tục chấm dứt giám hộ trước và đăng ký giám hộ mới.

6. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con

– Căn cứ Khoản 2 Điều 25, 44 Luật Hộ tịch 2014:

+ Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.

+ Trong TH đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài (Điều 43 Luật Hộ tịch) thì thời hạn giải quyết là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.

7. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch

– Căn cứ Khoản 2 Điều 28, 47 Luật Hộ tịch 2014:

+ Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.

Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

8. Thủ tục bổ sung hộ tịch:

– Căn cứ Khoản 2 Điều 29, 47 Luật Hộ tịch 2014:

Thời hạn giải quyết: 01 ngày, ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định.

9.Thủ tục khai tử

Căn cứ Điều 34 Luật Hộ tịch 2014:

+ Thời hạn giải quyết: 01 ngày, ngay khi nhận giấy tờ theo quy định.

*** Trường hợp:

+ Đăng ký khai tử cho người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam thì thời hạn giải quyết: 01 ngày, ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc. (Điều 52 Luật Hộ tịch);

+ Đăng ký khai tử lưu động: Thời hạn trả kết quả không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận (Khoản 1 Điều 15 Thông tư 15/2015/TT-BTP).

10. Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

Gồm các thủ tục:

a) Thay đổi quốc tịch;

b) Xác định cha, mẹ, con;

c) Xác định lại giới tính;

d) Nuôi con nuôi, chấm dứt việc nuôi con nuôi;

đ) y hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật, công nhận việc kết hôn;

e) Công nhận giám hộ;

g) Tuyên bố hoặc hủy tuyên bố một người mất tích, đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Thời hạn giải quyết: 01 ngày, ngay khi nhận được thông báo có sự thay đổi theo quy định.(Điều 31 Luật Hộ tịch 2014).

11. Ghi vào Sổ hộ tịch sự kiện hộ tịch đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

– Căn cứ Điều 7 Thông tư 15/2015/TT-BTP và Khoản 2 Điều 49, 50 Luật Hộ tịch 2014:

+ Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch khai sinh, giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch; khai tử đã được đăng ký ở nước ngoài:

Thời hạn giải quyết: 01 ngày, trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

+ Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, ly hôn, hủy việc kết hôn:

Thời hạn giải quyết: 12 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.

12. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Khoản 3, Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).

13. Thủ tục đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử

– Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm

2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
– Căn cứ Điều 26, 27, 28 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:

Thời hạn giải quyết là: 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

   

LEGALZONE COMPANY

Hotline tư vấn: 0984 171 182

Email: [email protected]

Webside: https://legalzone.vn/

Head Office:ECOLIFE BUILDING, 58 To Huu Street,

Trung Van Ward, Nam Tu Liem District, Hanoi

———————————-

Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

————————————

————————————-

Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục