Thông tin tra cứu biển số xe của 63 tỉnh thành trong cả nước mới nhất

Thông tin tra cứu biển số xe của 63 tỉnh thành trong cả nước mới nhất – Cập nhật theo phương án sáp nhập tỉnh từ 01/07/2025
Tham vấn bởi luật sư, dự kiến Thông tin tra cứu biển số xe của 63 tỉnh thành sẽ được thay đổi thành 34 như sau:
Xem thêm: Danh sách mã biển số của 34 tỉnh, thành phố (sau sáp nhập năm 2025
Bài viết đầy đủ nhất về biển số

I. Tổng quan chính sách mới về biển số xe sau sáp nhập tỉnh về Thông tin tra cứu biển số xe của 63 tỉnh thành
Theo khoản 7 Điều 8 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15, đề án sáp nhập tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải được trình Quốc hội thông qua trước ngày 30/6/2025, nhằm bảo đảm hiệu lực kể từ ngày 01/07/2025.
Theo đó, Việt Nam dự kiến sẽ còn lại 34 tỉnh, thành phố sau quá trình sáp nhập. Do đó, hệ thống biển số xe cơ giới cũng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với địa giới hành chính mới.
Hiện nay, Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định ký hiệu biển số từ số 10 đến 99 cho 63 tỉnh, thành. Trong đó, nhiều tỉnh có từ 1 đến 3 mã số xe.
Ví dụ:
- Thành phố Hà Nội: các biển từ 29 đến 33 và số 40
- Thành phố Hồ Chí Minh: biển 50 đến 59 và 41
- Hải Phòng: biển 15 và 16
Đáng lưu ý, khi tỉnh Hà Tây được sáp nhập vào Hà Nội (năm 2008), mã biển 33 của Hà Tây vẫn được tiếp tục sử dụng và gộp vào Hà Nội. Do đó, phương án sáp nhập sắp tới cũng có thể tiếp tục gộp và duy trì các biển số cũ trong cùng một đơn vị hành chính mới.
II. Danh sách dự kiến biển số xe của 34 tỉnh, thành mới (áp dụng từ ngày 01/07/2025)
STT | Tỉnh/thành mới | Các tỉnh hợp nhất | Biển số xe (dự kiến) |
---|---|---|---|
1 | Tuyên Quang | Hà Giang, Tuyên Quang | 22; 23 |
2 | Lào Cai | Lào Cai, Yên Bái | 24; 21 |
3 | Lai Châu | – | 25 |
4 | Điện Biên | – | 27 |
5 | Lạng Sơn | – | 12 |
6 | Cao Bằng | – | 11 |
7 | Sơn La | – | 26 |
8 | Thái Nguyên | Bắc Kạn, Thái Nguyên | 20; 97 |
9 | Phú Thọ | Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ | 19; 28; 88 |
10 | Quảng Ninh | – | 14 |
11 | Bắc Ninh | Bắc Giang, Bắc Ninh | 99; 98 |
12 | Hưng Yên | Thái Bình, Hưng Yên | 89; 17 |
13 | Hà Nội | – | 29 – 33; 40 |
14 | Hải Phòng | Hải Dương, Hải Phòng | 15; 16; 34 |
15 | Ninh Bình | Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định | 35; 90; 18 |
16 | Thanh Hóa | – | 36 |
17 | Nghệ An | – | 37 |
18 | Hà Tĩnh | – | 38 |
19 | Quảng Trị | Quảng Bình, Quảng Trị | 73; 74 |
20 | Huế | – | 75 |
21 | Đà Nẵng | Quảng Nam, Đà Nẵng | 43; 92 |
22 | Quảng Ngãi | Quảng Ngãi, Kon Tum | 76; 82 |
23 | Gia Lai | Gia Lai, Bình Định | 81; 77 |
24 | Khánh Hòa | Khánh Hòa, Ninh Thuận | 79; 85 |
25 | Lâm Đồng | Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Thuận | 48; 49; 86 |
26 | Đắk Lắk | Phú Yên, Đắk Lắk | 47; 78 |
27 | Thành phố Hồ Chí Minh | Bình Dương, TP.HCM, Bà Rịa – Vũng Tàu | 41; 50 – 59; 61; 72 |
28 | Đồng Nai | Bình Phước, Đồng Nai | 39; 60; 93 |
29 | Tây Ninh | Long An, Tây Ninh | 70; 62 |
30 | Cần Thơ | Sóc Trăng, Hậu Giang, Cần Thơ | 65; 83; 95 |
31 | Vĩnh Long | Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh | 71; 64; 84 |
32 | Đồng Tháp | Tiền Giang, Đồng Tháp | 66; 63 |
33 | Cà Mau | Bạc Liêu, Cà Mau | 69; 94 |
34 | An Giang | Kiên Giang, An Giang | 67; 68 |
III. Hệ thống biển số xe hiện hành của 63 tỉnh, thành (trước khi sáp nhập)
Danh sách theo Phụ lục số 02 Thông tư 24/2023/TT-BCA về ký hiệu biển số xe ô tô – mô tô của từng địa phương, ví dụ:
- Cao Bằng: 11
- Hà Giang: 23
- Hà Nội: 29 – 33; 40
- TP. Hồ Chí Minh: 50 – 59; 41
- Hải Dương: 34
- Bắc Giang: 98
- Hậu Giang: 95
- …
Ngoài ra, các mã số 10, 42, 44, 45, 46, 87, 91, 96 là biển số dự phòng, hiện chưa phân bổ cho tỉnh/thành nào.
IV. Gợi ý dành cho cá nhân và doanh nghiệp
- Đối với xe đang sử dụng biển cũ: vẫn được lưu hành bình thường trong cùng địa bàn tỉnh mới.
- Khi thực hiện các thủ tục đăng ký xe mới, sang tên, chuyển vùng: cần tra cứu chính xác theo danh mục biển số của tỉnh sau sáp nhập.
- Doanh nghiệp vận tải và logistics nên rà soát toàn bộ giấy tờ xe, hợp đồng và đăng ký để điều chỉnh phù hợp.
Khuyến nghị: Theo dõi thường xuyên các văn bản hướng dẫn từ Bộ Công an, Cục Cảnh sát giao thông để cập nhật thông tin mới chính xác và kịp thời.
Nếu bạn cần mẫu đơn, thủ tục hỗ trợ về đăng ký xe, đổi giấy tờ sau khi địa giới hành chính thay đổi, có thể yêu cầu tôi hỗ trợ thêm.

IV. Bảng số xe 63 tỉnh thành Việt Nam (trước sáp nhập)
Biển số xe của 63 tỉnh thành Việt Nam hiện nay được quy định rõ trong Phụ lục số 02 Thông tư 24/2023/TT-BCA. Đây là danh mục tra cứu phổ biến giúp người dân và doanh nghiệp xác định nơi đăng ký của phương tiện. Một số ví dụ tiêu biểu:
- Hà Nội: 29 – 33; 40
- TP. Hồ Chí Minh: 50 – 59; 41
- Hải Phòng: 15; 16
- Đồng Nai: 60
- Cần Thơ: 65
- Sóc Trăng: 83
- Cà Mau: 69
Danh sách này được người dân gọi là bảng số xe 63 tỉnh thành, phản ánh trực tiếp mã số đăng ký xe của từng địa phương trên toàn quốc.
V. Biển số xe 63 tỉnh thành Việt Nam và những mã chưa sử dụng
Ngoài các biển số đã được cấp cho 63 tỉnh thành, hiện còn một số mã chưa phân bổ như 46, 87, 91, 96. Đây là những số dự phòng, theo quy định vẫn chưa gắn với địa phương cụ thể. Vì vậy, nhiều người thường đặt câu hỏi:
- “96 là tỉnh thành nào?”
Thực tế, biển số 96 hiện chưa được phân bổ cho tỉnh/thành nào. - “46 là tỉnh nào của Việt Nam?”
Mã 46 cũng chưa có tỉnh thành nào được cấp.
Điều này cho thấy, không phải tất cả số từ 10 đến 99 đều đã được sử dụng trong hệ thống biển số 63 tỉnh thành Việt Nam.
VI. Cách tra cứu biển số xe 63 tỉnh thành trong cả nước
Khi muốn biết một chiếc xe đăng ký ở đâu, người dân thường dựa vào bảng số xe 63 tỉnh thành hoặc cụm từ khóa như:
- biển số xe 63 tỉnh thành Việt Nam
- biển số của 63 tỉnh thành
- số của 63 tỉnh thành
Việc nắm rõ các thông tin này giúp nhận diện nhanh khu vực quản lý phương tiện, đặc biệt quan trọng trong hoạt động giao thông, vận tải, logistics và xử lý vi phạm hành chính.
👉 Như vậy, cho đến trước ngày 01/07/2025, hệ thống biển số xe 63 tỉnh thành vẫn giữ nguyên hiệu lực. Sau thời điểm đó, theo chính sách sáp nhập, danh mục mới sẽ được tinh gọn xuống còn 34 tỉnh/thành nhưng biển cũ vẫn được lưu hành hợp pháp.