Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Thủ tục kết hôn với người quốc tịch anh

Thủ tục kết hôn với người quốc tịch anh

Cơ quan nào có thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn với người quốc tịch anh? thủ tục đăng ký kết hôn với người quốc tịch anh như thế nào?… là những vấn đề được nhiều người quan tâm. Bải viết dưới đây, LegalZone hướng dẫn về thủ tục đăng ký kết hôn với người quốc tịch anh đầy đủ, chính xác nhất!

Thủ tục đăng ký kết hôn với người quốc tịch anh theo quy định của pháp luật Việt Nam. 

Điều kiện kết hôn

Theo quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 thì: 

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Ngoài ra, các bên cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện đăng ký kết hôn theo pháp luật tại đất nước mà họ có quốc tịch. Trong trường hợp người nước ngoài là người song tịch hoặc đa quốc tịch thì họ cần đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký kết hôn của pháp luật cả các nước mà họ mang đang mang quốc tịch.
  • Đối với công dân Việt Nam cần đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Nếu người nước ngoài đăng ký kết hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì các bên phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam.

Các trường hợp cấm kết hôn theo quy định pháp luật

Khoản 2 Điều 5 Luật hôn nhân và gia đình quy định các trường hợp cấm kết hôn bao gồm: 

a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

Những giấy tờ cần chuẩn bị khi đi đăng ký kết hôn:

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;

– Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp.

Đối với trường hợp đã từng kết hôn thì phải nộp thêm Quyết định ly hôn của Tòa án.

Tại Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch thì:

Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này, nộp giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch khi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định sau:

1. Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.

Trường hợp đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện thì người yêu cầu đăng ký kết hôn đang cư trú ở trong nước phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp theo quy định tại các Điều 21, 22 và 23 của Nghị định này.

2. Trường hợp người yêu cầđăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) cấp.

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người quốc tịch anh

Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định hồ sơ kết hôn với người nước ngoài được lập theo quy định tại khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch 2014 như sau:

– Tờ khai đăng ký kết hôn (làm giấy đăng ký kết hôn với người nước ngoài)

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng;

Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

– Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú).

– Nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn;

– Nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

Như vậy, thủ tục kết hôn với người quốc tịch anh bắt đầu từ việc soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài. 

Thẩm quyền thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn

Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định kết hôn với người nước ngoài thì thẩm quyền thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thuộc về Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.

Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

Lệ phí đăng ký kết hôn với người quốc tịch anh

– TP. Hà Nội: Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân TP. Hà Nội ban hành quy định mức lệ phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện là 1 triệu đồng/việc.

– TP. Hồ Chí Minh: Mức lệ phí đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện là 1 triệu đồng/trường hợp theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân TP. Hồ Chí Minh ban hành.

Thủ tục kết hôn với người Anh theo quy định của pháp luật tại Việt Nam

Kết hôn là cả một vấn đề trọng đại đối với mỗi người vì vậy việc chuẩn bị kỹ lưỡng các loại giấy tờ để đăng ký kết hôn là hết sức quan trọng. Bạn cần chuẩn bị các loại giấy tờ như:

Về phía người có quốc tịch Anh cần chuẩn bị:

Bộ công hàm độc thân; Hộ chiếu có visa; Giấy khám sức khỏe từ các chuyên khoa tâm thần khám tại các cơ sở y tế cấp tỉnh; Nếu người bạn đời đã từng ly hôn thì cần cung cấp thêm bản án quyết định ly hôn của tòa án.

Về phía công dân Việt Nam cần chuẩn bị:

Tờ khai đăng ký kết hôn;

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

Giấy CMND và sổ hộ khẩu;

Giấy khám sức khỏe chứng minh bạn không mắc các bệnh tâm thần.

Tất cả các giấy tờ kết hôn với người Anh mà chúng tôi trình bày trên đây phải được dịch thuật sang hoàn toàn bằng tiếng Việt.

Trình tự đăng ký kết hôn với người quốc tịch Anh

Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch 2014 và Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:

– Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

– Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Quy trình thực hiện Dịch vụ kết hôn với người nước ngoài của LegalZone

Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, tư vấn và báo phí theo từng trường hợp cụ thể.

Bước 2: Nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tiến hành dịch thuật/công chứng giấy tờ.

Bước 3: Hẹn ngày nộp hồ sơ và hỗ trợ cho buổi phỏng vấn tại UBND các Quận/Huyện diễn ra tốt đẹp.

Bước 4: Khách hàng nhận kết quả trực tiếp tại UBND các quận/huyện theo lịch hẹn.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của LegalZone về thủ tục kết hôn với người quốc tịch anh. Liên hệ với chúng tôi ngay nếu có bất kỳ thắc mắc gì về Kết hôn, Ly hôn, Doanh nghiệp, Đầu tư… bạn nhé!

Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục