Thành lập doanh nghiệp, Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh lần 2

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh lần 2 đang là một vấn đề được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm. Kể từ ngày 01/01/2021 thì các quy định về tạm ngừng kinh doanh đã có rất nhiều thay đổi theo Luật Doanh nghiệp 2020. Vậy cụ thể đã có những thay đổi gì? Bài viết này của Legalzone sẽ cung cấp cho bạn những thông tin để có thể hiểu rõ hơn những quy định về vấn đề trên.

Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm thời không thực hiện những hoạt động kinh doanh, nghĩa là doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác trong thời gian tạm ngừng. Sau khi hết thời hạn, doanh nghiệp phải hoạt động trở lại nếu không phải làm thủ tục giải thể, chuyển nhượng.

Quyền tạm ngừng kinh doanh

Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Doanh nghiệp được tạm kinh doanh bao nhiêu lần?

Khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:

Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Như vậy, sau khi hết thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có quyền được tiếp tục tạm ngừng kinh doanh khi có nhu cầu. Điều kiện bắt buộc khi tạm ngừng doanh nghiệp lần tiếp theo là phải thông báo chậm nhất 03 ngày làm việc đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Theo quy định mới của Luật Doanh nghiệp 2020, từ 01/01/2021, doanh nghiệp không bị hạn chế số lần được tạm ngừng kinh doanh, tuy nhiên mỗi lần tạm ngừng không được quá 01 năm.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh

Theo quy định cũ thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa là 2 năm. Tuy nhiên, Nghị định 01/2021/NĐ-CP không còn quy định này. Vì vậy, mỗi lần tạm ngừng kinh doanh tối đa 1 năm. Tuy nhiên, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần liên tiếp (không giới hạn thời gian).

Trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh lần 2

Thủ tục tạm ngừng

Để tiếp tục tạm ngừng kinh doanh lần 2, căn cứ theo Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP doanh nghiệp cần thực hiện các việc sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Doanh nghiệp: Doanh nghiệp soạn thảo hồ sơ tạm ngừng như hướng dẫn nêu trên, sau đó tiến hành nộp hồ sơ trực tuyến tới cơ quan đăng ký để tiến hành tạm ngừng kinh doanh.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư tiếp nhận hồ sơ trực tuyến đã nộp.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, thẩm định hình thức và nội dung hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh.

Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ.

Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ giấy tới Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả.

Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký.

Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

Hồ sơ cần chuẩn bị

·        Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh ;

·        Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với Công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

·        Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo:

·        Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;

·        Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;

·        Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.

>>> Mời tham khảo: Tư vấn thường xuyên cho Doanh nghiệp

Trên đây là quy định của pháp luật về Thủ tục tạm ngừng kinh doanh lần 2 của doanh nghiệp. Nếu bạn còn bất cứ vướng mắc nào liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ công ty Luật Legalzone để được tư vấn và hỗ trợ.

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

LEGALZONE COMPANY

Hotline tư vấn:  088.888.9366

Email: [email protected]

Website: https://legalzone.vn/

Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

———————————-

Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultancy

Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultancy

Tư vấn pháp lý/ Legal consultancy

Fb Legalzone: https://www.facebook.com/luatlegalzone.ltd