Thủ tục và Lưu ý khi Đổi Tên Doanh Nghiệp: Hướng Dẫn Chi Tiết.
Yêu cầu về Đặt Tên Doanh Nghiệp tại Việt Nam: Nguyên Tắc và Quy Trình Đổi Tên
Chắc hẳn nhiều doanh nhân kinh doanh tại Việt Nam thường xuyên thắc mắc về các tiêu chí và quy trình liên quan đến việc đặt tên doanh nghiệp. Dưới đây là những thông tin chi tiết về cách thức đặt tên, các lưu ý cần nhớ, cũng như quy trình thực hiện khi muốn thay đổi tên doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1. Nguyên Tắc Đặt Tên Doanh Nghiệp
Theo quy định tại Điều 37 Luật Doanh Nghiệp 2020, tên doanh nghiệp cần tuân thủ các nguyên tắc cụ thể như sau:
-
Thành phần tên doanh nghiệp: Tên doanh nghiệp phải bao gồm hai thành phần chính: loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Cụ thể:
- Loại hình doanh nghiệp sẽ được biểu thị như sau: “công ty trách nhiệm hữu hạn” ( hoặc “công ty TNHH”), “công ty cổ phần” (hoặc “công ty CP”), “công ty hợp danh” (hoặc “công ty HD”), và “doanh nghiệp tư nhân” (hoặc “DNTN”).
- Tên riêng có thể được sử dụng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, bao gồm các chữ F, J, Z, W, cùng với nút ký hiệu và số.
-
Hình thức sử dụng tên: Tên doanh nghiệp phải được gắn tại địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, và các địa điểm kinh doanh. Ngoài ra, hãy nhớ rằng tên doanh nghiệp cần được thể hiện trên tất cả các loại giấy tờ giao dịch và tài liệu do doanh nghiệp phát hành.
-
Quyền từ chối: Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối những tên đăng ký không tuân thủ các quy định hiện hành theo Điều 37 và các điều 38, 39, 41 của Luật Doanh Nghiệp.
2. Những Điều Cấm Khi Đặt Tên Doanh Nghiệp
Khi tiến hành đặt tên doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp cần thận trọng và chú ý các điều cấm sau, căn cứ theo Điều 38 Luật Doanh Nghiệp 2020:
- Không được đặt tên trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký.
- Cấm sử dụng tên của cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức chính trị, xã hội mà không có sự đồng ý của các tổ chức này.
- Tránh sử dụng các từ ngữ hoặc ký hiệu có thể vi phạm truyền thống văn hóa, đạo đức, và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
3. Quy Trình Thay Đổi Tên Doanh Nghiệp
Nếu doanh nghiệp muốn thực hiện quy trình đổi tên, nó sẽ được tiến hành theo quy định tại Điều 48 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Dưới đây là các bước thực hiện:
-
Chuẩn bị hồ sơ: Doanh nghiệp cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật ký.
- Nghị quyết hoặc quyết định về việc đổi tên doanh nghiệp cùng bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh) hoặc của Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần).
-
Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh tại nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
-
Nhận giấy chứng nhận: Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới cho doanh nghiệp nếu tên đã đăng ký thay đổi không vi phạm quy định.
4. Những Lưu Ý Khi Đặt Tên Doanh Nghiệp
Để đảm bảo việc đặt tên doanh nghiệp diễn ra thuận lợi, chủ doanh nghiệp cần chú ý đến:
- Tính khả thi của tên: Hãy chọn tên có tính độc đáo, dễ nhớ và dễ phân biệt với các doanh nghiệp khác.
- Nội dung tên: Đảm bảo tên doanh nghiệp không chỉ phản ánh loại hình và lĩnh vực hoạt động mà còn mang lại ấn tượng tích cực về giá trị và thương hiệu doanh nghiệp.
Kết Luận
Việc đặt tên doanh nghiệp là một bước quan trọng trong quá trình khởi nghiệp tại Việt Nam. Chủ doanh nghiệp cần nắm rõ các nguyên tắc, điều cấm và quy trình thay đổi tên theo quy định của luật hiện hành để tránh những rắc rối không đáng có. Để tìm hiểu thêm về các lĩnh vực pháp lý và thủ tục kinh doanh, quý vị có thể tham khảo thêm tại luật. Hy vọng bài viết này cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích trong việc xây dựng và phát triển doanh nghiệp thành công tại Việt Nam.
Câu hỏi thường gặp:
Cho tôi hỏi khi thực hiện đặt tên doanh nghiệp thì cần phải đặt tên theo nguyên tắc nào? Trường hợp doanh nghiệp muốn thay đổi tên doanh nghiệp của mình thì phải thực hiện đăng ký như thế nào? Câu hỏi của anh Tú từ TP.HCM.
- Tên doanh nghiệp phải được đặt theo nguyên tắc nào?
- Khi đặt tên doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp cần lưu ý những điều gì?
- Trường hợp muốn thay đổi tên doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký đổi tên như thế nào?
Tên doanh nghiệp phải được đặt theo nguyên tắc nào?
Căn cứ Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tên của doanh nghiệp như sau:
Tên doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
5. Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.
Theo quy định trên thì tên doanh nghiệp phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
– Loại hình doanh nghiệp;
– Tên riêng.
Khi đặt tên doanh nghiệp thì chủ doanh nghiệp cần lưu ý những điều gì?
Căn cứ Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp như sau:
Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, tổ chức chính trị làm toàn bộ hoặc một phần tên doanh nghiệp, trừ khi có sự đồng ý.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống văn hóa, đạo đức của dân tộc.
Như vậy, khi đặt tên cho doanh nghiệp phải tránh đặt tên trùng hoặc nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký. Cũng như không được dùng tên cơ quan nhà nước hay các tổ chức khác mà không có sự đồng ý.
Trường hợp muốn thay đổi tên doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký đổi tên như thế nào?
Căn cứ Điều 48 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp như sau:
Đăng ký đổi tên doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
a) Thông báo thay đổi do người đại diện ký;
b) Nghị quyết, quyết định của đại hội đồng cổ đông hoặc của Hội đồng thành viên về việc đổi tên.
2. Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu tên không trái quy định.
3. Việc thay đổi tên không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Thủ tục đăng ký đổi tên doanh nghiệp được thực hiện như sau:
– Nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh.
– Nhận Giấy biên nhận và chờ kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ.




