Hướng dẫn thủ tục nhận cha mẹ con mới nhất theo quy định
Nhận cha, mẹ, con là quyền của công dân được quy định rõ trong luật hôn nhân và gia đình. Cha mẹ có quyền nhận con, con có quyền nhận cha mẹ kể cả khi người được nhận đã chết. Trong đó, hồ sơ và trình tự thủ tục nhận cha con được trình bày cụ thể trong bài viết dưới đây của LegalZone, mời bạn đọc cùng tham khảo
Quyền nhận cha mẹ con của công dân
Theo quy định tại Điều 90, 91 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, cha mẹ có quyền nhận con và con có quyền nhận cha mẹ kể cả trường hợp người được nhận đã chết.
Khi con đã thành niên, nếu muốn nhận cha thì không cần sự đồng ý của mẹ, nhận mẹ thì không cần sự đồng ý của cha.
Ngoài ra, nếu có con ngoài giá thú, có con với người khác khi đã có vợ hoặc có chồng, giờ muốn thực hiện thủ tục nhận cha con thì không cần sự đồng ý của người còn lại.
Đăng ký nhận cha, mẹ, con ở đâu?
Nhận cha, mẹ, con là quyền của công dân được quy định rõ trong Luật Hôn nhân và gia đình. Cha mẹ có quyền nhận con, làm thủ tục nhận cha con, thủ tục nhận mẹ con, con có quyền nhận cha mẹ kể cả khi người được nhận đã chết.
Hiện nay, thẩm quyền đăng ký thủ tục nhận con được quy định trong Luật Hộ tịch ban hành năm 2014.
Theo đó, thông thường, UBND cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Đối với trường hợp thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa:
– Công dân Việt Nam với người nước ngoài;
– Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
– Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài;
– Người nước ngoài với nhau mà một hoặc cả hai bên thường trú tại Việt Nam;
thì thẩm quyền giải quyết thủ tục nhận cha con thuộc về UBND cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con.
>>>> Tham khảo: Cháu nuôi có được thừa kế thế vị
Hồ sơ cần có khi tiến hành nhận cha, mẹ, con
Theo hướng dẫn tại Điều 44 Luật Hộ tịch, muốn tiến hành làm thủ tục nhận cha con, mẹ con cần chuẩn bị các giấy tờ sau, nộp tại UBND cấp có thẩm quyền giải quyết:
– Tờ khai theo mẫu quy định;
– Giấy tờ, đồ vật hoặc các chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha con hoặc mẹ con:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định trong nước hoặc nước ngoài xác định quan hệ cha con, mẹ con
+ Thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con
+ Văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng
Khi đến thực hiện thủ tục, người yêu cầu phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu để chứng minh về nhân thân người nước ngoài (đối với trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài hoặc giữa người nước ngoài với nhau).
Thủ tục nhận cha, mẹ, con mới nhất năm 2020
* Đối với trường hợp không có yếu tố nước ngoài:
– Nộp đủ hồ sơ tại UBND cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con;
– Nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người đăng ký nhận cha, mẹ, con ký vào Sổ hộ tịch.
Thời gian giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ;
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.
* Đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài:
– Nộp đầy đủ hồ sơ tại UBND cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là cha, mẹ, con.
– Công chức làm công tác hộ tịch xác minh, niêm yết việc nhận cha, mẹ, con tại trụ sở UBND cấp huyện 07 ngày liên tục, đồng thời gửi văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi thường trú của người được nhận là cha, mẹ, con niêm yết 07 ngày liên tục tại trụ sở UBND cấp xã. Thời gian giải quyết không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, hồ sơ.
Phòng Tư pháp báo cáo và đề xuất Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định việc đăng ký thủ tục nhận con. Nếu thấy đủ điều kiện thì Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết.
Khi đăng ký nhận cha, mẹ, con các bên phải có mặt.
Đăng ký nhận cha, mẹ, con trong một số trường hợp đặc biệt
Theo Điều 13 Thông tư 15/2015/TT-BTP, việc đăng ký nhận cha, mẹ, con trong một số trường hợp đặc biệt giải quyết như sau:
– Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con;
– Trường hợp con do người vợ sinh ra trước thời điểm đăng ký kết hôn, đã được đăng ký khai sinh không có thông tin về người cha, vợ chồng có văn bản thừa nhận là con chung thì không phải làm thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con;
– Trường hợp con do người vợ sinh ra trước thời điểm đăng ký kết hôn, chưa được đăng ký khai sinh mà khi đăng ký khai sinh, vợ chồng có văn bản thừa nhận là con chung thì thông tin về người cha được ghi ngay vào Giấy khai sinh của người con mà không phải làm thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Mẫu tờ khai đăng ký nhận con
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi([1]):………………………………………………………………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ……………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………….
Dân tộc:………………………………………………..Quốc tịch:…………………
Nơi cư trú(2): …………………………………………………………………………..
Giấy tờ tùy thân (3):…………………………………………………………………..
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):………………………………………
Đề nghị Quý cơ quan công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:……………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………..
Dân tộc:……………………………………………………Quốc tịch:………………
Nơi cư trú (2):………………………………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân (3):…………………………………………………………………
Là………………. của người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………….
Dân tộc:…………………………………………Quốc tịch:…………………….
Nơi cư trú(2): ………………………………………………………………………..
Giấy tờ tùy thân(3):………………………………………………………………..
Tôi cam đoan việc nhận…………………………………nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.
Làm tại…………………ngày …………tháng…………năm…………
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5) Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6)
Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:
………………………………………………………..
………………………………………………………..
………………………………………………………..
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);
(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con;
(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);
(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.
Hướng dẫn cách điền Mẫu tờ khai
Mục “Kính gửi”:
Ghi rõ tên cơ quan đăng ký – nơi có thẩm quyền đăng ký như đã nêu ở trên.
Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường A, quận B, thành phố H.
Mục “Nơi cư trú”:
Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú;
Nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú;
Trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
Ví dụ: SN 123, ngõ xx, phường A, quận B, thành phố H.
Mục “Giấy tờ tùy thân”:
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004;
Mục “Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con”:
Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con;
Ví dụ: Bản thân
Mục “Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha”:
Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự.
Khi đó, ghi ý kiến của người là cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Mục “Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con”:
Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.
Liên hệ LegalZone ngay hôm nay khi có bất kỳ vướng mắc gì về thủ tục nhận cha con để được giải đáp kịp thời
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ
LEGALZONE COMPANY
Hotline tư vấn: 088.888.9366
Email: [email protected]
Website: https://legalzone.vn/
Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
———————————-
Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy
Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy
Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy
Fb Legalzone: https://www.facebook.com/luatlegalzone.ltd
Danh mục
- Bản quyền tác giả
- Bảo hiểm
- Các loại giấy phép con
- Các loại giấy phép kinh doanh
- Chưa được phân loại
- Đầu tư ra nước ngoài
- Đầu tư tài chính
- Đầu tư trong nước
- Dịch Vụ
- Dịch vụ tố tụng dân sự
- Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Doanh nghiệp trong nước
- Đòi quyền lợi trong giải phóng mặt bằng
- Giải quyết tranh chấp về đất đai, thừa kế
- Giải quyết việc hôn nhân, chia tài sản và giành quyền nuôi con
- Giấy khai sinh
- Giấy khai sinh
- Góc nhìn toàn cảnh vụ án hình sự
- Hợp đồng lao động
- Luật bảo vệ môi trường
- Luật bảo vệ môi trường
- Luật dân sự
- Luật Đất Đai
- Luật đầu tư
- Luật giao thông đường bộ
- Luật hình sự
- Luật hóa chất
- Luật Hôn nhân và gia đình
- Luật kinh doanh bất động sản
- luật kinh doanh bất động sản
- Luật nhận con nuôi
- Luật sư
- Luật thuế
- Luật Xây dựng
- nuôi con nuôi
- Pháp luật & đời sống
- Sở hữu trí tuệ
- Sở hữu trí tuệ- Bảo hộ nhãn hiệu
- Thành lập chi nhánh – văn phòng đại diện
- Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
- Thành lập doanh nghiệp
- Thành lập doanh nghiệp
- Thay đổi đăng ký doanh nghiệp
- Thủ tục pháp luật
- Tin tức
- Tranh chấp về các vẫn đề dân sự khác
- Tư vấn cho thân chủ trong vụ án hình sự
- Tư vấn đầu tư 투자 컨설팅 投资咨询
- Tư vấn đầu tư 투자 컨설팅 投资咨询
- Tư vấn doanh nghiệp
- Tư vấn luật Đầu tư
- Tư vấn luật Hình sự
- Tư vấn thủ tục công bố mỹ phẩm
- Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
- Tuyển dụng
- Uncategorized
- Xây dựng hợp đồng