Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Phân biệt hộ chiếu và visa

Phân biệt hộ chiếu và visa
Chuyên mục: Luật dân sự

Hộ chiếu và visa đều là những giấy tờ rất quen thuộc, tuy nhiên hai loại giấy tờ này có những điểm gì khác nhau? Trong bài viết này Legalzone giới thiệu đến bạn đọc chủ đề phân biệt hộ chiếu và visa mời bạn đọc cùng tham khảo

Phân biệt hộ chiếu và visa

 Tiêu chí

Hộ chiếu (Passport)

Visa (Thị thực)

Căn cứ pháp lý

Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014

Khái niệm

Hộ chiếu là giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài, căn cước của một người, do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hoặc Liên hợp quốc cấp

Visa là một loại giấy tờ chứng nhận người nước ngoài được phép nhập cảnh vào một quốc gia khác

Công dụng

– Đóng vai trò như là một loại căn cước để xác định những đặc điểm nhân dạng của một người: Họ tên, ngày và nơi sinh, đặc điểm nhận dạng…

– Giấy tờ chứng minh quốc tịch của một người

– Là một loại giấy cho phép một người xuất, nhập cảnh, lưu trú tại một quốc gia, vùng lãnh thổ mà người đó xin cấp

Phân loại 

– Hộ chiếu phổ thông: Loại hộ chiếu phổ biến cho mọi công dân Việt Nam. Để có hộ chiếu này, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp và nhận kết quả tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố

– Hộ chiếu công vụ: Hộ chiếu được cấp cho các quan chức chính phủ khi ra nước ngoài thực hiện công vụ của nhà nước giao

– Hộ chiếu ngoại giao: Hộ chiếu dành cho những người giữ chức vụ cấp cao trong hệ thống cơ quan của Đảng và Nhà nước như Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch UBND cấp tỉnh trở lên; Bộ trưởng, Thứ trưởng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

– Entry visa: Thị thực nhập cảnh

– Exit visa: Thị thực xuất cảnh

– Transit visa: Thị thực quá cảnh

Cơ quan cấp 

– Hộ chiếu phổ thông: Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp và nhận kết quả tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố

– Hộ chiếu công vụ, ngoại giao: Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ, ở nước ngoài là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự và cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài

– Thủ tục xin visa với người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam: Người đó phải nằm trong các nước được miễn thị thực nhập cảnh hoặc có visa do Đại sứ quán Việt Nam ở nước người đó cư trú cấp phép 

– Thủ tục xin visa với người Việt Nam xin cấp visa ra nước ngoài: Thủ tục tùy theo quy định của từng quốc gia mà bạn muốn đến

Mối quan hệ

Hộ chiếu là giấy tờ có trước, là một trong những tài liệu quan trọng, cần để được cấp thị thực.

Thông thường, thị thực thường được cấp bằng cách đóng dấu hoặc dán vào hộ chiếu tùy theo quy định của các nước khác nhau. Tại Việt Nam, thị thực được cấp bằng cách đóng dấu vào hộ chiếu hoặc cấp rời.

 

Thủ tục làm hộ chiếu đơn giản, dễ dàng nhất 2020

 

Hồ sơ

1. Cấp hộ chiếu phổ thông, cấp lại hộ chiếu hết hạn

– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo Mẫu X01;

– 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;

– Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);

– Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú);

– Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).

Lưu ý: Từ ngày 01/7/2020, người từ đủ 14 tuổi trở lên có quyền lựa chọn làm hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc hộ chiếu không gắn chíp điện tử

2. Cấp lại hộ chiếu do bị hư hỏng, bị mất

– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;

– 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;

– CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);

– Trường hợp hộ chiếu bị hư hỏng: Nộp lại hộ chiếu cho cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh;

– Trường hợp hộ chiếu bị mất: Nộp kèm đơn báo mất (mẫu X08) hoặc đơn trình bày về việc bị mất hộ chiếu.

Từ ngày 01/7/2020, nộp kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn báo mất của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan Công an nơi gần nhất

hoặc đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam nơi thuận lợi (điểm b khoản 2 Điều 15, khoản 2 Điều 28 Luật số 49/2019/QH13).

3. Cấp lại hộ chiếu sắp hết hạn hoặc hết trang

– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;

– 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;

– CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);

– Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất.

4. Cấp riêng hộ chiếu phổ thông cho trẻ em dưới 14 tuổi

– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;

– 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;

– Bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy khai sinh, nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu. (Từ ngày 01/7/2020, nộp bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh)

– Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú);

– Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).

5. Cấp chung hộ chiếu phổ thông với trẻ em dưới 9 tuổi

– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;

– 02 ảnh của trẻ em, cỡ 3×4; 02 ảnh của cha hoặc mẹ, cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;

– CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);

– Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú);

– Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).

6. Sửa đổi, bổ sung thông tin trong hộ chiếu

– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;

– Hộ chiếu phổ thông còn giá trị ít nhất 01 năm;

– CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);

– Trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân (điều chỉnh họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; giới tính; số CMND hoặc Thẻ căn cước công dân) thì nộp kèm giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đó

Từ ngày 01/7/2020, nộp kèm bản chụp CMND hoặc Thẻ Căn cước công dân.

+ Trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi thì tờ khai do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ khai và ký thay, được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh, kèm theo.

+ Trường hợp đề nghị bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ thì kèm theo hộ chiếu của cha hoặc mẹ.

7. Cấp hộ chiếu theo thủ tục rút gọn (từ 01/7/2020)

7.1. Cấp cho người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu phổ thông, có nguyện vọng về nước ngay      

– 01 Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;

– 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;

– CMND hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu).

7.2. Người có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu

– Quyết định trục xuất;

– 02 ảnh cỡ 4×6, nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu.

Cách thực hiện

– Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả (hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện);

– Gửi hồ sơ và nhận kết quả qua đường bưu điện (nếu thuộc trường hợp cấp lại hộ chiếu sắp hết hạn);

– Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả:

+ Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập; sỹ quan, hạ sỹ quan, chiến sỹ, công nhân viên đang phục vụ trong các đơn vị Quân đội nhân dân và Công an nhân dân ủy thác cho cơ quan, đơn vị đó;

+ Cán bộ, nhân viên thuộc các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp ở Trung ương và ở cấp tỉnh ủy thác cho tổ chức đó;

+ Cán bộ, giáo viên, nhân viên, sinh viên, học sinh đang làm việc và học tập trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề ủy thác cho trường đó;

+ Người có hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên đang làm việc trong các doanh nghiệp có tư cách pháp nhân ủy thác cho doanh nghiệp đó;

+ Người đã ký hợp đồng với doanh nghiệp hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài ủy thác cho doanh nghiệp đó

Nơi nộp hồ sơ

– Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc tạm trú: Đối với trường hợp cấp hộ chiếu lần đầu, cấp lại hộ chiếu hết hạn;

– Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Áp dụng với các trường hợp:

+ Cấp hộ chiếu do sắp hết hạn, do hư hỏng hoặc bị mất, đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu

+ Người cần đi nước ngoài để chữa bệnh nếu có giấy tờ chỉ định của bệnh viện;

+ Người có thân nhân ruột thịt ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết cần phải đi gấp để giải quyết, nếu có giấy tờ chứng minh những sự việc đó;

+ Cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân viên trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân có nhu cầu xuất cảnh gấp, nếu có văn bản đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc;

+ Trường hợp có lý do cấp thiết khác đủ căn cứ thì Cục trưởng Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, quyết định.

Từ 01/7/2020, người có thẻ Căn cước công dân có thể làm thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông lần đầu tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận tiện.

Thời hạn giải quyết

– Đối với hồ sơ nộp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh: thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

– Đối với hồ sơ nộp tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh: thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí

– Cấp hộ chiếu lần đầu, cấp lại hộ chiếu hết hạn; Cấp lại hộ chiếu sắp hết hạn hoặc hết trang; Cấp hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi: 200.000 đồng;

– Cấp lại hộ chiếu do hư hỏng, bị mất: 400.000 đồng;

– Cấp hộ chiếu chung cho công dân và trẻ em dưới 09 tuổi:

+ Kèm 01 trẻ em: 250.000 đồng;

+ Kèm 02 trẻ em: 300.000 đồng.

– Sửa đổi, bổ sung thông tin trong hộ chiếu: 50.000 đồng (trường hợp bổ sung trẻ em dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ: 100.000 đồng).

Ngoài ra, còn có thể có thêm các chi phí như: 30.000 đồng lưu hồ sơ + 30.000 đồng tiền chuyển phát nhanh nội tỉnh hoặc 70.000 đồng tiền chuyển phát nhanh ngoại tỉnh (nếu nhận kết quả qua bưu điện).

Căn cứ

– Nghị định 136/2007/NĐ-CP;

– Nghị định 94/2015/NĐ-CP;

– Thông tư 29/2016/TT-BCA;

– Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14.

Lưu ý: Hiện tại đã áp dụng hình thức trả hộ chiếu qua dịch vụ chuyển phát nhanh đến tận địa chỉ của người xin cấp hộ chiếu. 

Trên đây là bài viết về chủ đề  phân biệt hộ chiếu và visa mời bạn đọc cùng tham khảo

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

LEGALZONE COMPANY

Hotline tư vấn:  088.888.9366

Email: [email protected]

Website: https://legalzone.vn/

https://thutucphapluat.vn/

Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

———————————-

Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

Fb Legalzone: https://www.facebook.com/luatlegalzone.ltd

Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục