Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Thủ tục đăng ký lại khai sinh theo quy định của pháp luật

Thủ tục đăng ký lại khai sinh theo quy định của pháp luật
Chuyên mục: Luật dân sự

Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.Theo quy định của pháp luật về hộ tịch, mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.Do đó, tính chính xác về mặt thông tin trên giấy khai sinh là rất quan trọng.Trong một số trường hợp, cá nhân có nhu cầu đăng ký lại khai sinh thì cần thực hiện trình tự đăng ký lại khai sinh theo quy định của pháp luật.

Trong bài viết này, Legalzone giới thiệu đến bạn đọc tham khảo về thủ tục hành chính trên trong bài viết dưới đây

Cơ sở pháp lý

  • DANG-KY-KHAI-SINH-CHO CON
    DANG-KY-KHAI-SINH-CHO CON

    Dưới đây là trình tự đăng ký lại giấy khai sinh

    Luật hộ tịch năm 2014;
  • Nghị định số 123/2015/NĐ-CP của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
  • Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;

Trình tự đăng ký lại khai sinh theo quy định

Theo đó, việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện theo trình tự đăng ký lại khai sinh theo quy định của pháp luật như sau:

Về điều kiện:

Điều kiện của trình tự đăng ký lại giấy khai sinh

Điều 24 của Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định:

Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.

Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.

Việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

Như vậy, cá nhân được quyền yêu cầu đăng ký lại giấy khai sinh khi bản chính giấy khai sinh bị mất.

Ngoài ra, vấn đề đăng ký lại giấy khai sinh chỉ đặt ra khi người yêu cầu còn sống vào thời điểm nộp hồ sơ.

Bên cạnh đó, việc cấp lại còn phải tuân thủ các điều kiện về hồ sơ, thủ tục.

Hồ sơ đăng ký lại khai sinh:

DANG-KY-KHAI-SINH-CHO-CON
DANG-KY-KHAI-SINH-CHO-CON

Cá nhân đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có nhu cầu đăng ký lại khai sinh nộp 01 bộ Hồ sơ đăng ký lại khai sinh

đến Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú, thực hiện đăng ký lại khai sinh.

Căn cứ tại Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

– Tờ khai đăng ký lại khai sinh theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;

– Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó, gồm:

+ Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.

+ Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ trên thì giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:

Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;

Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;

Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.

Người yêu cầu đăng ký khai sinh thực hiện trình tự đăng ký lại khai sinh theo quy định của pháp luật  có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có.

Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh cam đoan không đúng sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có lợi để đăng ký khai sinh thì việc đăng ký khai sinh không có giá trị pháp lý.

– Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ trên thì còn phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan,

đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha – con, mẹ – con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.

– Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai sinh.

Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền

Số lượng hồ sơ: 1 bộ.

Thẩm quyền xử lý, thời gian xử lý

  • KHAI-SINH-CHO-CON-KHI-KHONG-CO-DANG-KY-KET-HON
    KHAI-SINH-CHO-CON-KHI-KHONG-CO-DANG-KY-KET-HON
    Xác minh, xem xét hồ sơ:

Trường hợp đăng ký lại khai sinh thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh trước đây:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.

Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh như trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014.

“Điều 16 Luật hộ tịch 2014 – Thủ tục đăng ký khai sinh

Người đi đăng ký khai sinh nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy chứng sinh cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh;

nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập;

trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật.

Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh

theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.

Công chức tư pháp – hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh”.

Trường hợp đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây:

công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.

Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính.

  • Sau khi có kết quả xác minh hồ sơ

Khi nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật

thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại khai sinh như quy định tại Khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014. Cụ thể:

Nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Công chức tư pháp – hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.

Ngoài ra, khoản 4 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định trường hợp người yêu cầu có bản sao Giấy khai sinh trước đây được cấp hợp lệ

thì nội dung đăng ký khai sinh được ghi theo nội dung bản sao Giấy khai sinh; phần khai về cha, mẹ được ghi theo thời điểm đăng ký lại khai sinh.

Nếu người yêu cầu không có bản sao Giấy khai sinh nhưng hồ sơ, giấy tờ cá nhân có sự thống nhất về nội dung khai sinh thì đăng ký lại theo nội dung đó.

Nếu hồ sơ, giấy tờ không thống nhất về nội dung khai sinh thì nội dung khai sinh được xác định theo hồ sơ, giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chính thức hợp lệ đầu tiên; riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì nội dung khai sinh được xác định theo văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

Quy trình xử lý công việc:

Bước 1: Công dân nộp hồ sơ theo quy định tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;

Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả, luân chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn thẩm định;

Bước 3: Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành thẩm định hồ sơ:

– Trường hợp hồ sơ, không đáp ứng yêu cầu, thông báo cho tổ chức, cá nhân về việc hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết (trong thời hạn không quá 01 ngày, nêu rõ lý do).

– Trường hợp hồ sơ cần giải trình và bổ sung thêm, thông báo cho tổ chức, cá nhân về việc bổ sung hồ sơ (trong thời hạn không quá 01 ngày kể từ ngày viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả).

– Trường hợp, đạt yêu cầu tiến hành bước tiếp theo

Bước 4: Công chức Tư pháp thực hiện việc đăng ký lại khai sinh theo quy địnhham mưu Chủ tịch UBND ký Giấy khai sinh

Bước 5: Lãnh đạo UBND cấp xã ký duyệt kết quả cho tổ chức công dân;

Bước 6: Cán bộ TP-HT Bộ phận Tiếp niếp nhận kết quả, vào sổ, phát hành văn bản và trả cho tổ chức/công dân, lưu hồ sơ theo dõi, nhận và trả kết quả.

DANH SÁCH DỊCH VỤ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH CHO CON MỚI NHẤT THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TẠI 63 TỈNH THÀNH TRÊN CẢ NƯỚC

 

STT

Danh sách dịch vụ thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật các tỉnh thành

 

STT

Danh sách dịch vụ thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật các tỉnh thành

 

1

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại  An Giang

33

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại  Kon Tum

2

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại  Bà Rịa – Vũng Tàu

34

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Lai Châu

3

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Bắc Giang

35

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Lâm Đồng

4

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại  Bắc Kạn

36

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Lạng Sơn

5

  Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại  Bạc Liêu

37

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Lào Cai

6

  Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại  Bắc Ninh

38

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Long An

7

  Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại  Bến Tre

39

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Nam Định

8

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại  Bình Định

40

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Nghệ An

9

  Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Bình Dương

41

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Ninh Bình

10

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại  Bình Phước

42

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Ninh Thuận

11

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Bình Thuận

43

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Phú Thọ

12

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Cà Mau

44

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Phú Yên

13

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Cần Thơ

45

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Quảng Bình

14

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Cao Bằng

46

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Quảng Nam

15

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Đà Nẵng

47

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Quảng Ngãi

16

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Đắk Lắk

48

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Quảng Ninh

17

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Đắk Nông

49

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Quảng Trị

18

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Điện Biên

50

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Sóc Trăng

19

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Đồng Nai

51

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Sơn La

20

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Đồng Tháp

52

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Tây Ninh

21

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Gia Lai

53

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Thái Bình

22

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Hà Giang

54

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Thái Nguyên

23

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Hà Nam

55

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Thanh Hóa

24

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Hà Nội

56

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Thừa Thiên Huế

25

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Hà Tĩnh

57

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Tiền Giang

26

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Hải Dương

58

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   TP Hồ Chí Minh

27

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Hải Phòng

59

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Trà Vinh

28

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Hậu Giang

60

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Tuyên Quang

29

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Hòa Bình

61

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Vĩnh Long

30

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Hưng Yên

62

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Vĩnh Phúc

31

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Khánh Hòa

63

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Yên Bái

32

Thủ tục đăng ký lại khai sinh cho con mới nhất theo quy định của pháp luật tại   Kiên Giang

   

Trên đây là bài viết tham khảo về thủ tục đăng ký lại khai sinh theo quy định của pháp luật hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

LEGALZONE COMPANY

Hotline tư vấn:  088.888.9366

Email: [email protected]

Website: https://legalzone.vn/

https://thutucphapluat.vn/

Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

———————————-

Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

Fb Legalzone: https://www.facebook.com/luatlegalzone.ltd

Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục