Mẫu Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam mới nhất, được ban hành kèm Thông tư 02/2020 của Bộ Tư pháp, dành cho người có nhu cầu muốn trở lại quốc tịch Việt Nam sau khi đã có quốc tịch nước ngoài.
Mời bạn đọc tham khảo Mẫu đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam trong bài viết dưới đây của Legalzone
Mẫu Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam mới nhất 2020
Ảnh 4 x 6 (chụp không quá 6 tháng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
ĐƠN XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ, chữ đệm, tên (1): ………………………………..……….Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): …………………………………………………………………
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……………………..…….số:…………..……..
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…..………
Nơi cư trú hiện nay: …………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú trước khi xuất cảnh (nếu có): …………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
Lý do mất quốc tịch Việt Nam (6)………………………………………………… (theo Quyết định số:……………………………………ngày……tháng…… năm………
của………………………………………………..).
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam:……………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là: ………………………………………………………………………………………………….
Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin cam đoan trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có) (7):
Con thứ nhất:
Họ, chữ đệm, tên (1): ………………………………………………….Giới tính:……
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): …………………………………………………………………….
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……………………..…….số:…………..……..
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…..………
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
Nếu được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam xin lấy tên gọi Việt Nam là (8):
……………………………………………………………………………………………
Con thứ hai :
Họ, chữ đệm, tên (1): ……………………………………..………….Giới tính:…..…
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………
Nơi sinh (2): ……………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký khai sinh (3): ………………………………………………………………
Quốc tịch hiện nay (4): …………………………………………………………………….
Hộ chiếu/Giấy tờ có giá trị thay thế (5):……………………..…….số:………………..
do:…………………………………..…., cấp ngày……….tháng………năm…………
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có): ………………………………….
……………………………………………………………………………………………
Nơi cư trú: ……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………
Nếu được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam xin lấy tên gọi Việt Nam là (8):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có)
□
Tôi tự xét thấy mình thuộc trường hợp đặc biệt để xin giữ quốc tịch nước ngoài:
□
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam và được giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay:
…………………………………………………….
…………………………………………………….
…………………………………………………….
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai trong Đơn.
Giấy tờ kèm theo:
– ……………………………………………..
– ……………………………………………..
– …………………………………………….
……………, ngày …….. tháng ….. năm………..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Chú thích:
(1) Ghi bằng chữ in hoa (theo Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế).
(2) Ghi địa danh 03 cấp hành chính hoặc tên cơ sở y tế (nếu sinh ở Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu sinh ra ở nước ngoài). Ví dụ: Trạm ý tế xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn, Hà Nội hoặc thành phố Postdam, CHLB Đức.
(3) Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh theo ba cấp hành chính (nếu ĐKKS tại Việt Nam) hoặc ghi theo tên thành phố, quốc gia đã đăng ký khai sinh (nếu ĐKKS tại cơ quan có thẩm quuyền của nước ngoài). Ví dụ: UBND xã Điện Ngọc, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam hoặc Chính quyền thành phố Postdam, CHLB Đức.
(4) Trường hợp đang có quốc tịch nước ngoài thì ghi chính xác tên quốc gia mang quốc tịch theo phiên âm quốc tế hoặc phiên âm tiếng Việt. Ví dụ: Malaysia hoặc Ma-lai-xi-a; trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch. Đối với trường hợp đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài thì ghi rõ “đã thôi quốc tịch Việt Nam nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài”.
(5) Ghi rõ tên của giấy tờ. Ví dụ: Hộ chiếu.
(6) Nêu rõ lý do mất quốc tịch Việt Nam. Ví dụ: đã thôi quốc tịch Việt Nam.
(7) Trường hợp xin trở lại/nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng thì ghi đầy đủ thông tin của từng người con.
(8) Trường hợp được trở lại quốc tịch Việt Nam thì lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây; trường hợp được nhập quốc tịch Việt Nam thì lựa chọn tên gọi Việt Nam.
(9) Đánh dấu “X” vào 1 trong 2 lựa chọn, nếu người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đang có quốc tịch nước ngoài.
Những ai được trở lại quốc tịch Việt Nam?
Căn cứ vào Điều 23, Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, người đã mất quốc tịch Việt Nam theo quy định có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp:
– Xin hồi hương về Việt Nam;
– Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam;
– Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
– Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Thực hiện đầu tư tại Việt Nam;
– Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài.
Có được giữ lại quốc tịch nước ngoài?
Theo khoản 5, Điều 23 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008, người được trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người sau đây, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép:
a) Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam;
b) Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam;
c) Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Và theo Điều 14, Nghị định 16/2020 của Chính phủ, các trường hợp đặc biệt được quy định như sau:
– Có đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam.
– Việc xin giữ quốc tịch nước ngoài của người đó khi trở lại quốc tịch Việt Nam là phù hợp với pháp luật của nước ngoài đó.
– Việc thôi quốc tịch nước ngoài dẫn đến quyền lợi của người đó ở nước có quốc tịch bị ảnh hưởng.
Như vậy, nếu đủ điều kiện và thuộc các trường hợp các biệt, có thể trình Chủ tịch nước xem xét việc cho trở lại quốc tịch Việt Nam mà không phải thôi quốc tịch nước ngoài.
Trên đây là bài viết về chủ đề Mẫu đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ.