Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Quyết định 11/2021/QĐ-UBND Tuyên Quang sửa đổi Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn theo Quyết định 26/2019/QĐ-UBND

Quyết định 11/2021/QĐ-UBND Tuyên Quang sửa đổi Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn theo Quyết định 26/2019/QĐ-UBND
Thuộc tính văn bản
Số ký hiệu:
Đang cập nhật
Ngày ban hành:
31/08/2021
Loại văn bản:
Quyết định
Ngày có hiệu lực:
Đang cập nhật
Nguồn thu thập
Đang cập nhật
Ngày đăng công báo
Đang cập nhật
Cơ quan ban hành
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
Người ký
Nguyễn Văn Sơn

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
__________

Số: 11/2021/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________

Tuyên Quang, ngày 31 tháng 8 năm 2021

 

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN DO LẬP THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2019/QĐ-UBND NGÀY 04 THÁNG 10 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

______________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một sđiều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đi, bsung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định s 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đi với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định s17/2013/NĐ-CP ngày 21/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đi với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một sđiều của Nghị định s 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư s 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đi với cán bộ, công chức, viên chức; Thông tư s 03/2021/TT-BNV ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đi với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình s 266/TTr-SNV ngày 29 tháng 7 năm 2021 về dự thảo Quyết định sửa đi, bsung một sđiều của Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đi với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ban hành kèm Quyết định s 26/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ban hành kèm theo Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 1 như sau:

“Những người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập có thỏa thuận trong hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang”.

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

“Điều 3. Điều kiện, tiêu chuẩn nâng bậc lương trước thời hạn

Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đạt đủ 02 tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ:

1. Đạt đủ tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức, đã được sửa đổi tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29 tháng 6 năm 2021 Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.

2. Lập được thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua hoặc thành tích xuất sắc đột xuất trong thực hiện nhiệm vụ và đã được cấp có thẩm quyền công nhận bằng văn bản (các hình thức khen thưởng, tặng danh hiệu được quy định tại Điu 4 Quy chế này)”.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 như sau:

“Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (bao gồm ca các cơ quan, đơn vị có dưới 10 người trong danh sách trả lương), Ủy ban nhân dân huyện, thành phố sau khi cân đối trong nội bộ cơ quan, đơn vị, tổ chức mà số lượng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đủ điều kiện nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ vượt quá chỉ tiêu 10%, thì có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ thm định, tổng hợp) để xem xét, quyết định giao thêm số người được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ”.

Điều 2. Hiệu lc thi hành và trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2021.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, các tổ chức hội được giao số lượng người làm việc (viên chức); Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ;
– Bộ Nội vụ;
– Thường trực Tỉnh ủy;
– Thường trực HĐND tỉnh;
– Chủ tịch UBND tỉnh;
– Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
– Vụ pháp chế, Bộ Nội vụ;
– Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
– Như Điều 2;
– UBMTTQ và các tổ chức CT-XH tỉnh;
– Văn phòng Đoàn đại biểu QH và HĐND tỉnh;
– Sở Tư pháp (tự kiểm tra, đ
ăng tải CSDL);
– Báo Tuyên Quang;
– Phó CVP UBND t
ỉnh;
– Phòng THCB-KSTTHC, VPUBND tỉnh;
– Cổng Thông tin
điện tử tỉnh;
– TP, PTP, CV VP UBND tỉnh;
– Lưu: VT, NC (Thg).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Sơn

 

 

Văn bản mới

Văn bản xem nhiều