Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Khi quyết định đầu tư vào Việt Nam, các nhà đầu tư nước ngoài đương nhiên sẽ phải quan tâm đến thủ tục đầu tư nước ngoài vào việt nam. Tuy nhiên, họ cần xác định mình sẽ đầu tư vào Việt Nam theo hình thức nào ? Legalzone xin gửi đến bạn đọc vấn đề trên qua bài viết dưới đây:

Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

Khái niệm về nhà đầu tư nước ngoài.

Khoản 19, Điều 3, Luật Đầu tư 2020 quy định:

“Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam”.

Theo quy định trên, nhà đầu tư nước ngoài có thể là:

  • Cá nhân có quốc tịch nước ngoài.
  • Tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài.

Các chủ thể này thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Khi đó họ sẽ trở thành các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Điều kiện thực hiện thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Khi đầu tư vào Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng Điều kiện đầu tư, kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện và điều kiện tiếp cận thị trường.

>>> Điều kiện đầu tư, kinh doanh đối với ngành, nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện

Khi muốn đầu tư vào Việt Nam, với một số ngành nghề, nhà đầu tư nước ngoài trước tiên cần đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh. Đây  là điều kiện mà cá nhân, tổ chức nước ngoài phải đáp ứng khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020.

>>> Điều kiện tiếp cận thị trường khi thực hiện thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. Đây là những điều kiện nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng để đầu tư trong các ngành, nghề thuộc Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài. Đây có thể là những ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường; Hoặc những ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

Các điều kiện cụ thể mà pháp luật đặt ra đối với nhà đầu tư nước ngoài khi muốn thực hiện thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam bao gồm:

a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;

b) Hình thức đầu tư;

c) Phạm vi hoạt động đầu tư;

d) Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

đ) Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Các hình thức đầu tư mà nhà đầu tư nước ngoài có thể lựa chọn khi quyết định thực hiện thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Đầu tư nước ngoài vào Việt Nam có thể được chia thành 2 hình thức. Hai hình thức đó là: Đầu tư trực tiếp (FDI) và Đầu tư gián tiếp (FPI).

Hình thức đầu tư trực tiếp (FDI)

Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

Hình thức đầu tư cụ thể:

>>> Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế:

(Thành lập công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân hoặc các hành thức khác theo quy định của luật doanh nghiệp và pháp luật liên quan ).

  • Nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư.
  • Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư 2020.
  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ quy định.
  • Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

>>> Đầu tư theo hợp đồng BCC:

Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam theo hình thức đầu tư trực tiếp FDI

 Hợp đồng BCC (Hợp đồng hợp tác kinh doanh ). Đây là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư. Trong thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, Chủ thể ký kết hợp đồng BCC  là nhà đầu tư ngước ngoài với nhà đầu tư trong nước, hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài với nhau.

Mục đích của các nhà đầu tư khi ký hợp đồng BCC là nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.

Mặc dù không thành lập tổ chức kinh tế nhưng thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam trong trường hợp này vẫn phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Hình thức đầu tư gián tiếp (FPI)

Hình thức đầu tư cụ thể:

>>> Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức:

  • Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
  • Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
  • Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác.

Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

 Thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam bằng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

  • Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;
  • Mua phần vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;
  • Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác.
Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

Trình tự thực hiện thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.

Tương ứng với các hình thức đầu tư khác nhau. Nhà đầu tư nước ngoài sẽ cần có những quy trình thủ tục khác nhau để thực hiện hoàn tất quá trình đầu tư vào Việt Nam:

Hình thức đầu tư trực tiếp thông qua thành lập tổ chức kinh tế.

Hình thức đầu tư này được thực hiện qua 2 bước. Trước tiên, nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Sau đó, bước tiếp theo là thành lập tổ chức kinh tế.

Cụ thể các bước này như sau:

Bước 1. Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định tại Điều 38 Luật đầu tư 2020. Chính phủ quy định chi tiết điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Bước 2. Thành lập tổ chức kinh tế.

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế.

Tổ chức kinh tế được thành lập để triển khai dự án đầu tư và các hoạt động kinh doanh.

Hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

Hình thức đầu tư theo hợp đồng BCC.

Các nhà đầu tư thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trình tự thực hiện cũng theo quy trình thủ tục tại điều 38 Luật đầu tư 2020

Hình thức đầu tư gián tiếp thông qua góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào các tổ chức kinh tế.

Hình thức đầu tư này được quy định tại Điều 24 Luật đầu tư 2020. Nhà đầu tư có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.

Tuy nhiên, pháp luật cũng quy định các điều kiện cần đáp ứng đối với nhà đầu tư nước ngoài nếu muốn thực hiện hình thức đầu tư này. Cụ thể các điều kiện bao gồm:

  • Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật đầu tư 2020;
  • Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Luật đầu tư 2020;
  • Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

Một số chính sách ưu đãi đối với nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện thủ tục đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.

Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư.

 Luật đầu tư quy định về hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư như sau:

>>> Hình thức ưu đãi đầu tư gồm:

  •  Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp;
  •  Miễn thuế nhập khẩu;
  •  Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất;
  •  Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế;

>>> Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư gồm:

  • Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư (khoản 1 Điều 16 Luật đầu tư)
  • Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư (khoản 2 Điều 16 Luật đầu tư);
  • Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời có một trong các tiêu chí sau: có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao động;
  •  Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; dự án đầu tư sử dụng lao động là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật;
  • Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ; dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, pháp luật về khoa học và công nghệ; doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển;
  • Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư.

Luật Đầu tư quy định ngành, nghề và địa bàn ưu đãi đầu tư như sau:

>>> Ngành, nghề ưu đãi đầu tư bao gồm:

  • Hoạt động công nghệ cao; sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao; hoạt động nghiên cứu và phát triển; sản xuất các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ;
  • Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
  •  Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng tàu;
  • Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
  • Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số;
  • Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học;
  • Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải;
  • Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị;
  • Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học;
  • Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bảo quản thuốc; nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới; sản xuất trang thiết bị y tế;
  • Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa;
  • Đầu tư trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa;
  • Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô;
  • Sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ tạo ra hoặc tham gia chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành.

>>> Địa bàn ưu đãi đầu tư bao gồm:

  • Đia bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
  • Khu công nghiệp;  khu chế xuất; khu công nghệ cao; khu kinh tế.

Căn cứ ngành, nghề, địa bàn ưu đãi đầu tư, Chính phủ ban hành, sửa đổi, bổ sung Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư; xác định ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư trong Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư.

Trên đây là bài viết tư vấn của Legalzone. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ hoặc bạn có thể tham khảo các thủ tục trên trang Thủ tục pháp luật của chúng tôi.

>>> Mời tham khảo: Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

LEGALZONE COMPANY

Hotline tư vấn:  088.888.9366

Email: [email protected]

Website: https://legalzone.vn/

Địa chỉ: Phòng 1603; Sảnh A3; Tòa nhà Ecolife; 58 Tố Hữu; Trung Văn; Nam Từ

Liêm; Hà Nội

———————————-

Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultancy

Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultancy

Tư vấn pháp lý/ Legal consultancy

Fb Legalzone: https://www.facebook.com/luatlegalzone.ltd

Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục