Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Chỉ Đạo Dừng Tàu Thuyền của Thuyền Trưởng Cảnh Sát Biển Việt Nam và Phạm Vi Hoạt Động của Lực Lượng Này

Chỉ Đạo Dừng Tàu Thuyền của Thuyền Trưởng Cảnh Sát Biển Việt Nam và Phạm Vi Hoạt Động của Lực Lượng Này
Chỉ Đạo Dừng Tàu Thuyền của Thuyền Trưởng Cảnh Sát Biển Việt Nam và Phạm Vi Hoạt Động của Lực Lượng Này

Thuyền trưởng tàu, xuồng Cảnh sát biển Việt Nam phát hiệu lệnh dừng tàu thuyền để kiểm tra, kiểm soát theo sự chỉ đạo của ai?

Theo Điều 15 của Thông tư 15/2019/TT-BQP, thuyền trưởng tàu và xuồng Cảnh sát biển Việt Nam được phép phát hiệu lệnh dừng các tàu thuyền để kiểm tra, kiểm soát dựa trên chỉ đạo của người chỉ huy lực lượng tuần tra, kiểm tra, kiểm soát. Việc ra lệnh này phụ thuộc vào đề xuất của Tổ kiểm tra, kiểm soát.

Như vậy, thuyền trưởng có trách nhiệm thực hiện hiệu lệnh dừng tàu thuyền theo mệnh lệnh từ người chỉ huy có thẩm quyền trong lực lượng.

Phạm vi hoạt động của Cảnh sát biển Việt Nam được quy định như thế nào?

Theo Điều 11 của Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018, phạm vi hoạt động của Cảnh sát biển có quy định rõ:

  • Cảnh sát biển thực hiện nhiệm vụ trong vùng biển Việt Nam, theo quy định của luật pháp.
  • Do mục đích nhân đạo hoặc liên quan đến an ninh, Cảnh sát biển cũng có quyền hoạt động bên ngoài vùng biển Việt Nam, miễn là tuân thủ các quy định pháp luật và các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.

Ngoài ra, theo Điều 9 của Nghị định 61/2019/NĐ-CP, Cảnh sát biển được chia thành các vùng:

  • Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 1: từ cửa sông Bắc Luân, tỉnh Quảng Ninh đến đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị.
  • Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 2: từ đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị đến Cù Lao Xanh, tỉnh Bình Định.
  • Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 3: từ Cù Lao Xanh, tỉnh Bình Định đến bờ Bắc cửa Định An, tỉnh Trà Vinh.
  • Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 4: từ bờ Bắc cửa Định An, tỉnh Trà Vinh đến Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang.

Phạm vi hoạt động của các đơn vị này sẽ do Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam quy định.

Các đơn vị trực thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam gồm đơn vị nào?

Theo Điều 7 của Nghị định 61/2019/NĐ-CP, tổ chức của Cảnh sát biển Việt Nam bao gồm:

  1. Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam.
  2. Các đơn vị trực thuộc, bao gồm:
    • Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 1; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 2; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 3; Bộ Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển 4.
    • Đoàn Đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy số 1, số 2, số 3 và số 4.
    • Đoàn Trinh sát số 1 và số 2.
    • Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng nghiệp vụ Cảnh sát biển.
  3. Các cơ quan, đơn vị đầu mối và cấp cơ sở thuộc các đơn vị nêu trên.

Từ đó, có thể thấy rõ rằng hệ thống Cảnh sát biển Việt Nam được tổ chức chặt chẽ nhằm đảm bảo chức năng nhiệm vụ của mình trong việc duy trì an ninh và trật tự trên biển.

Lưu ý quan trọng: Theo Điều 8 của Luật Cảnh sát biển Việt Nam 2018, các nhiệm vụ quan trọng của Cảnh sát biển bao gồm thu thập thông tin, bảo vệ chủ quyền quốc gia, đấu tranh chống tội phạm trên biển, tham gia cứu hộ, và thực hiện hợp tác quốc tế theo quy định pháp luật và các điều ước quốc tế liên quan.

Từ khóa: hình sự
Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục
Luật sư tư vấn miễn phí Legalzone