Cột ăng ten và các quy định về chiều cao xây dựng trên mặt đất
Cột ăng ten là gì?
Theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư 14/2013/TT-BTTTT, cột ăng ten được định nghĩa như sau:
Cột ăng ten là những cột được xây dựng nhằm lắp đặt ăng ten để thu và phát sóng vô tuyến điện, không bao gồm các ăng ten của hộ gia đình dùng để thu thanh hoặc truyền hình. Các cột ăng ten không cồng kềnh, còn được gọi là cột ăng ten loại A1, là những cột được gắn bên trong hoặc trên các công trình xây dựng mà không làm thay đổi hình dáng, cấu trúc chịu lực hay độ an toàn của tòa nhà.
Theo quy định, chiều cao của cột ăng ten phải được kiểm soát và chỉ cho phép những cột không cồng kềnh được lắp đặt trong các công trình nhất định.
Các cột ăng ten có chiều cao bao nhiêu thì bị hạn chế xây dựng trên mặt đất?
Theo điểm d khoản 2 Điều 8 Thông tư 14/2013/TT-BTTTT, các yêu cầu quy định cho cột ăng ten được liệt kê như sau:
– Cột ăng ten phải đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn và thẩm mỹ, cũng như các chỉ tiêu kỹ thuật liên quan.
– Độ cao của cột ăng ten phải đảm bảo an toàn hàng không theo quy định của pháp luật.
– Hệ thống ăng ten lắp đặt phải tuân thủ các tiêu chuẩn về tương thích điện từ và an toàn bức xạ.
– Chỉ được lắp đặt các cột ăng ten không cồng kềnh ở những khu vực có yêu cầu cao về bảo vệ cảnh quan môi trường, như tại các tuyến phố chính, quảng trường trung tâm, khu di tích lịch sử – văn hóa và các khu danh lam thắng cảnh.
– Hạn chế số lượng ăng ten trên mỗi cột ăng ten nhằm tránh tình trạng cồng kềnh gây mất an toàn và ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị.
– Đối với các cột ăng ten trên mặt đất, có chiều cao từ 100 mét trở lên sẽ không được xây dựng ở tất cả các khu vực và từ 50 mét trở lên tại các khu đô thị.
08 Chính sách của Nhà nước về viễn thông là gì?
08 chính sách của Nhà nước về viễn thông được quy định tại Điều 4 Luật Viễn thông 2023 như sau:
1. Tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân trong mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư, kinh doanh vào lĩnh vực viễn thông, hướng đến việc phát triển cơ sở hạ tầng băng rộng và công nghệ điện toán đám mây.
2. Đảm bảo môi trường cạnh tranh công bằng trong hoạt động viễn thông.
3. Hỗ trợ phát triển hạ tầng và dịch vụ viễn thông tại vùng biên giới, miền núi, hải đảo và những khu vực khó khăn về kinh tế.
4. Khuyến khích việc ứng dụng công nghệ Internet trong các lĩnh vực như hành chính, giáo dục, y tế và nghiên cứu.
5. Thúc đẩy nghiên cứu và phát triển công nghệ Internet mới và các công nghệ truyền thông thế hệ tiếp theo.
6. Đầu tư hiện đại hóa mạng viễn thông phục vụ quốc phòng và an ninh.
7. Khuyến khích phát triển nguồn nhân lực có chuyên môn trong lĩnh vực viễn thông.
8. Tăng cường hợp tác quốc tế về viễn thông trên cơ sở tôn trọng độc lập và chủ quyền của Việt Nam.



