Danh sách các địa điểm chi trả lương hưu sau khi sáp nhập từ ngày 1/7/2025.
 
													Danh sách địa điểm nhận lương hưu sau sáp nhập từ 1 7 2025? Địa điểm chi trả lương hưu từ ngày 1/7/2025 ra sao?
Theo Điều 93 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc có thể lựa chọn một trong ba phương thức nhận lương hưu như sau:
- Thông qua tài khoản ngân hàng yêu cầu mở tại ngân hàng thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
- Nhận trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc từ tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền.
- Nhận qua người sử dụng lao động.
Theo Phụ lục ban hành kèm Quyết định 1733/QĐ-BTC năm 2025, dưới đây là danh sách các địa điểm nhận lương hưu sau khi sáp nhập từ 1/7/2025:
Danh sách địa điểm nhận lương hưu sau sáp nhập từ 1/7/2025
| STT | TÊN GỌI | ĐỊA BÀN QUẢN LÝ | TRỤ SỞ CHÍNH | ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH | 
|---|---|---|---|---|
| 1 | BHXH khu vực I | Hà Nội | Hà Nội | Số 15 Phố Cầu Đơ, phường Hà Cầu, quận Hà Đông, TP Hà Nội. | 
| 2 | BHXH khu vực II | Sơn La | Sơn La | Số 22 đường Hoàng Quốc Việt, Phường Chiềng Cơi, TP Sơn La, tỉnh Sơn La | 
| 3 | BHXH khu vực III | Điện Biên | Điện Biên | Tổ dân phố 3, Phường Mường Thanh, TP Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên | 
| 4 | BHXH khu vực IV | Lai Châu | Lai Châu | Đường 30/4, Phường Đông Phong, TP Lai Châu, tỉnh Lai Châu | 
| 5 | BHXH khu vực V | Lạng Sơn | Lạng Sơn | Số 621 đường Bà Triệu, phường Đông Kinh, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn | 
| 6 | BHXH khu vực VI | Thanh Hóa | Thanh Hóa | Số 47 Đại lộ Lê Lợi, phường Tân Sơn, TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa | 
| 7 | BHXH khu vực VII | Nghệ An | Nghệ An | Số 04 đường Trường Thi, TP Vinh, tỉnh Nghệ An | 
| 8 | BHXH khu vực VIII | Quảng Ninh | Quảng Ninh | Số 22, Đường 25 Tháng 4, phường Bạch Đằng, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh | 
| 9 | BHXH khu vực IX | Cao Bằng | Cao Bằng | Khu đô thị mới Km5, Phường Đề Thám, TP Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng | 
| 10 | BHXH khu vực X | Thái Nguyên – Bắc Kạn | Thái Nguyên | Số 17 Đội Cấn, TP Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên | 
| 11 | BHXH khu vực XI | Bắc Giang – Bắc Ninh | Bắc Giang | Số 275, Đường Hoàng Văn Thụ, phường Xương Giang, TP Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang | 
| 12 | BHXH khu vực XII | Hưng Yên – Thái Bình | Hưng Yên | Số 460 đường Nguyễn Văn Linh, TP Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên | 
| 13 | BHXH khu vực XIII | Hải Dương – Hải Phòng | Hải Phòng | Số 2A Thất Khê, Phường Minh Khai, Quận Hồng Bàng, TP Hải Phòng | 
| 14 | BHXH khu vực XIV | Hà Nam – Ninh Bình – Nam Định | Ninh Bình | Số 02 Đường Trường An, phường Đông Thành, TP Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình | 
| 15 | BHXH khu vực XV | Hà Tĩnh | Hà Tĩnh | Số 01 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh | 
| 16 | BHXH khu vực XVI | Quảng Bình – Quảng Trị | Quảng Bình | Đường Phạm Văn Đồng, TP Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình | 
| 17 | BHXH khu vực XVII | Yên Bái – Lào Cai | Yên Bái | Tổ 2, phường Yên Thịnh, TP Yên Bái, tỉnh Yên Bái | 
| 18 | BHXH khu vực XVIII | Vĩnh Phúc – Phú Thọ – Hòa Bình | Phú Thọ | Số 394, đường Nguyễn Tất Thành, Phường Tân Dân, TP Việt Trì, tỉnh Phú Thọ | 
| 19 | BHXH khu vực XIX | Hà Giang – Tuyên Quang | Tuyên Quang | Số 300 đường Tân Trào, TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang | 
| 20 | BHXH khu vực XX | Huế | Huế | Đường Hoàng Lanh, phường An Đông, TP Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế | 
| 21 | BHXH khu vực XXI | Kom Tum – Quảng Ngãi | Quảng Ngãi | Số 08 Cao Bá Quát, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi | 
| 22 | BHXH khu vực XXII | Đà Nẵng – Quảng Nam | Đà Nẵng | Số 43 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường Hòa Cường Nam, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng | 
| 23 | BHXH khu vực XXIII | Gia Lai – Bình Định | Bình Định | Quốc lộ 1D, khu vực 8, phường Nhơn Phú, TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định | 
| 24 | BHXH khu vực XXIV | Ninh Thuận – Khánh Hòa | Khánh Hòa | Số 5 Huỳnh Thúc Kháng, phường Phước Tiến, TP Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa | 
| 25 | BHXH khu vực XXV | Lâm Đồng – Đắk Nông – Bình Thuận | Lâm Đồng | 19 Tôn Thất Tùng, Phường 8, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng | 
| 26 | BHXH khu vực XXVI | Đắk Lắk – Phú Yên | Đắk Lắk | Số 16 Đoàn Khuê, Phường Tân An, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | 
| 27 | BHXH khu vực XXVII | Bà Rịa – Vũng Tàu – TP. Hồ Chí Minh – Bình Dương | TP. Hồ Chí Minh | Số 117C, Nguyễn Đình Chính, Phường 15, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh | 
| 28 | BHXH khu vực XXVIII | Đồng Nai – Bình Phước | Đồng Nai | Số 219 Hà Huy Giáp, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai | 
| 29 | BHXH khu vực XXIX | Tây Ninh – Long An | Long An | Số 08 tuyến tránh, Phường 4, TP Tân An, tỉnh Long An | 
| 30 | BHXH khu vực XXX | TP Cần Thơ – Sóc Trăng – Hậu Giang | Cần Thơ | Số 138x/20 Nguyễn Văn Cừ, phường An Khánh, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ | 
| 31 | BHXH khu vực XXXI | Vĩnh Long – Trà Vinh – Bến Tre | Vĩnh Long | Số 6F đường Phạm Hùng, phường 9, TP Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long | 
| 32 | BHXH khu vực XXXII | Cà Mau – Bạc Liêu | Cà Mau | Số 296, Đường Trần Hưng Đạo, Phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau | 
| 33 | BHXH khu vực XXXIII | Đồng Tháp – Tiền Giang | Tiền Giang | 152H Lý Thường Kiệt, P6, TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang | 
| 34 | BHXH khu vực XXXIV | Kiên Giang – An Giang | Kiên Giang | Số 854 Đường 3 tháng 2, Phường An Hòa, TP Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang | 
Thông tin trên đây trình bày về địa điểm nhận lương hưu sau sáp nhập từ 1/7/2025 và cơ chế chi trả.
Nguyên tắc bảo hiểm xã hội được quy định thế nào?
Theo Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, nguyên tắc bảo hiểm xã hội được quy định như sau:
- Mức hưởng bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện được xác định dựa trên mức đóng và thời gian đóng bảo hiểm; có sự chia sẻ giữa những người tham gia.
- Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dựa trên tiền lương, trong khi mức đóng tự nguyện dựa trên thu nhập do người tham gia lựa chọn.
- Người có cả thời gian đóng bảo hiểm bắt buộc và tự nguyện sẽ được hưởng trợ cấp hàng tháng tương ứng với thời gian đã đóng.
- Quỹ bảo hiểm xã hội phải được quản lý thống nhất, công khai và sử dụng đúng mục đích.
- Việc thực hiện bảo hiểm xã hội cần phải đơn giản và thuận tiện, đảm bảo quyền lợi cho người tham gia.
- Thời gian đóng bảo hiểm tối thiểu để đủ điều kiện nhận lương hưu là một năm, trong đó các tháng lẻ sẽ được quy định theo tỉ lệ.
- Việc giải quyết các chế độ bảo hiểm sẽ theo quy định hiện hành tại thời điểm nhận chế độ.
Chính sách của Nhà nước đối với bảo hiểm xã hội ra sao?
Theo Điều 6 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, chính sách của Nhà nước về bảo hiểm xã hội bao gồm:
- Xây dựng hệ thống bảo hiểm xã hội đa tầng nhằm đảm bảo quyền lợi cho toàn dân theo điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.
- Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của cá nhân, tổ chức tham gia bảo hiểm xã hội.
- Ngân sách nhà nước phải đảm bảo cho các chính sách trợ cấp xã hội theo luật định.
- Bảo vệ và tăng trưởng quỹ bảo hiểm xã hội.
- Hỗ trợ những người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
- Khuyến khích địa phương hỗ trợ thêm cho việc đóng bảo hiểm xã hội và cho người hưởng trợ cấp.
- Cải tiến pháp luật và chính sách, phát triển hệ thống tổ chức thực hiện bảo hiểm xã hội hiệu quả, minh bạch.
- Khuyến khích tham gia bảo hiểm hưu trí bổ sung.
 
													




 
								 
							