Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Dịch vụ nhận con nuôi

Dịch vụ nhận con nuôi

Chuyên mục: nuôi con nuôi
Dịch vụ nhận nuôi con nuôi

Legalzone với đội ngũ luật sư trẻ trung, năng động và đầy nhiệt huyết chuyên tư vấn và giải quyết hồ sơ liên quan đến thủ tục xin con nuôi trong nước và thủ tục người nước ngoài muốn xin con nuôi tại Việt Nam.  Chúng tôi cam kết giải quyết hồ sơ nhanh chóng, chính xác đảm bảo khách hàng hài lòng với dịch vụ nhận con nuôi mà chúng tôi cung cấp.

Dịch vụ nhận con nuôi:

Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước cùng là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi với Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.

Dịch vụ nhận con nuôi
Dịch vụ nhận con nuôi

 Theo quy định của Luật Nuôi con nuôi, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh trong các trường hợp sau đây:  

a) Là cha dượng, mẹ kế của người được nhận làm con nuôi;  

b) Là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;  

c) Có con nuôi là anh, chị, em ruột của trẻ em được nhận làm con nuôi;  

d) Nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi;  

đ) Là người nước ngoài đang làm việc, học tập ở Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm.   Công dân Việt Nam thường trú ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi.

Trường hợp nuôi con nuôi đích danh

Hồ sơ của người xin nhận con nuôi:

1. Hồ sơ được lập thành 02 bộ, gồm những giấy tờ sau:

1.1. Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu quy định).  

1.2. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế.  

1.3. Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam.  

1.4. Bản điều tra về tâm lý, gia đình.  

1.5. Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe.  

1.6. Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản.  

1.7. Phiếu lý lịch tư pháp.  

1.8. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân.  

1.9. 01 bộ hồ sơ của người được nhận làm con nuôi.

Dịch vụ nhận con nuôi 1
Dịch vụ nhận con nuôi 1

Các giấy tờ, tài liệu quy định tại các điểm 1.2 đến 1.8 do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận.

2. Tùy từng trường hợp, người xin nhận con nuôi còn phải có giấy tờ tương ứng sau đây:

2.1. Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con nuôi.  

2.2. Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi.  

2.3. Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cho người đó nhận con nuôi Việt Nam và giấy tờ, tài liệu để chứng minh người con nuôi đó với trẻ em được nhận làm con nuôi là anh, chị em ruột.

2.4. Giấy tờ, tài liệu để chứng minh trẻ em được nhận làm con nuôi là trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo.  

2.5. Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã, nơi cư trú tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác để chứng minh người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.

Hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi:

Hồ sơ được lập thành 03 bộ, gồm những giấy tờ sau:

1. Giấy khai sinh của trẻ nhận làm con nuôi;   2. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;   3. Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;   4. Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;

Dịch vụ nhận con nuôi 2
Dịch vụ nhận con nuôi 2

  5. Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.   6. Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em; (trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi thì không cần văn bản này).   7. Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em nhưng không thành (theo quy định tại khoản 2 Điều 15 của Luật Nuôi con nuôi).   Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng.

Lệ phí với việc nuôi con: 

– 9.000.000 đồng/ 01 trường hợp nhận nuôi con nuôi   – Giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.   – Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi, thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.   – Người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam nộp chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài: 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng) khi người đó đồng ý nhận trẻ em Việt Nam được giới thiệu làm con nuôi. Chi phí nêu trên được miễn trong trường hợp nhận trẻ em bệnh hiểm nghèo, trẻ em khuyết tật làm con nuôi.

Lưu ý:  

– Người nhận con nuôi trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi. Trường hợp có lý do chính đáng mà không thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi, người nhận con nuôi ủy quyền bằng văn bản cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi hoặc gửi hồ sơ cho Cục Con nuôi qua đường bưu điện theo hình thức gửi bảo đảm.   – Đối với trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi, hồ sơ của người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi được nộp tại Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh nếu như trẻ em được giới thiệu làm con nuôi thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh.   – Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ của người nhận con nuôi, hồ sơ của tổ chức con nuôi nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự khi sử dụng ở Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

Dịch vụ nhận con nuôi 3
Dịch vụ nhận con nuôi 3

  – Giấy tờ, tài liệu tiếng nước ngoài phải được dịch sang Tiếng Việt.

Trường hợp nuôi con nuôi không đích danh:

Hồ sơ của người xin nhận con nuôi:

Hồ sơ về việc nuôi con được lập thành 02 bộ, gồm những giấy tờ sau:   1.1. Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu quy định).   1.2. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế.   1.3. Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam.   1.4. Bản điều tra về tâm lý, gia đình.   1.5. Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe.   1.6. Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản.   1.7. Phiếu lý lịch tư pháp.   1.8. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân.   Các tài liệu do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi thường trú lập, cấp hoặc xác nhận.

Hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi:

Hồ sơ được lập thành 03 bộ, gồm những giấy tờ sau:

1. Giấy khai sinh;   2. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;   3. Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;   4. Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;   5. Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.   6. Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em; (trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi thì không cần văn bản này).   7. Danh sách trẻ em cần tìm gia đình thay thế trong nước (theo mẫu), có xác nhận của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.   Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng.

Lệ phí nhà nước:

– 9.000.000 đồng/ 01 trường hợp   – Người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam nộp chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài: 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng) khi người đó đồng ý nhận trẻ em Việt Nam được giới thiệu làm con nuôi. Chi phí nêu trên được miễn trong trường hợp nhận trẻ em bệnh hiểm nghèo, trẻ em khuyết tật làm con nuôi.

Lưu ý: 

– Người nhận con nuôi thường trú tại nước là thành viên của điều ước quốc tế về hợp tác nuôi con nuôi với Việt Nam nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua tổ chức con nuôi của nước đó được cấp phép hoạt động tại Việt Nam; nếu nước đó không có tổ chức con nuôi được cấp phép hoạt động tại Việt Nam, thì người nhận con nuôi nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua Cơ quan đại diện Ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự của nước đó tại Việt Nam.   – Đối với trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi, hồ sơ của người nhận con nuôi và người được giới thiệu làm con nuôi được nộp tại Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh nếu như trẻ em được giới thiệu làm con nuôi thường trú tại thành phố Hồ Chí Minh.   – Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ của người nhận con nuôi, hồ sơ của tổ chức con nuôi nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự khi sử dụng ở Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.   – Giấy tờ, tài liệu tiếng nước ngoài phải được dịch sang Tiếng Việt.   Cơ quan tiếp nhận giải quyết hồ sơ:   – Cơ quan tiếp nhận hồ sơ của người xin nhận con nuôi: Cục Con nuôi – Bộ Tư pháp Việt Nam, số 58 – 60 đường Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.   – Cơ quan tiếp nhận hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi: Sở Tư pháp Tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương.   Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam đăng ký nhận con nuôi ở Việt Nam.

Hồ sơ của người nước ngoài thường trú tại Việt Nam, gồm những giấy tờ sau:

1.1. Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu quy định).   1.2. Bản sao hộ chiếu, Giấy Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế.   1.3. Phiếu Lý lịch tư pháp   1.4. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân.   1.5. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.

Hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi, gồm những giấy tờ sau:

2.1. Giấy khai sinh;   2.2. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;   2.3. Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;   2.4. Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự;   2.5. Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.   2.6. Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em; (trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi thì không cần văn bản này).   Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoàn thiện hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng.   Lệ phí: 400.000 đồng 1 trường hợp.

Dịch vụ nhận con nuôi 4
Dịch vụ nhận con nuôi 4

Lưu ý: 

Yêu cầu, điều kiện đối với người nhận con nuôi:

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;   – Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;   – Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;   – Có tư cách đạo đức tốt.

Những người sau đây không được nhận con nuôi:

– Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;   – Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;   – Đang chấp hành hình phạt tù;   – Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.   Chú ý:

  • Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ của người nhận con nuôi, hồ sơ của tổ chức con nuôi nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự khi sử dụng ở Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Giấy tờ, tài liệu tiếng nước ngoài phải được dịch sang Tiếng Việt.

Dịch vụ nhận con nuôi nước ngoài Đài Loan

Hồ sơ nhận con nuôi Đài Loan:

  • Đơn xin nhận con nuôi
  • Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế
  • Phán quyết của Tòa án địa phương nơi người xin con nuôi cư trú.
  • Bản điều tra tâm lý xã hội
  • Giấy khám sức khỏe
  • Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản
  • Phiếu lý lịch tư pháp
  • Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân
  • Giấy ủy quyền: Trong trường hợp người nhận con nuôi có lý do chính đáng không thể trực tiếp nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi được, có thể ủy quyền cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi 

Ngoài ra đối với các trường hợp xin đích danh, kèm theo hồ sơ của người xin nhận con nuôi còn có hồ sơ của trẻ em (người được nhận làm con nuôi) gồm:

 

Loại giấy tờ

Ghi chú

Lưu ý

1

Giấy khai sinh của trẻ em

Bản sao hoặc bản photo có công chứng, chứng thực.

 

2

Giấy cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài của cha đẻ/mẹ đẻ và Giấy đồng ý làm con nuôi của trẻ em trong trường hợp trẻ em trên 9 tuổi

 

Bố mẹ đẻ viết tay giấy đồng ý cho con làm con nuôi, nếu trẻ trên 9t thì thêm cả giấy viết tay của trẻ

3

02 ảnh toàn thân cỡ 10×15 hoặc 9×12 của trẻ

Ảnh chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục

 

4

Giấy khám sức khỏe của trẻ em

Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp quận/huyện hoặc tương đương trở lên cấp.

 

5

Xác nhận ly hôn/chứng tử

Trong trường hợp cha đẻ/ mẹ đẻ đã ly hôn hoặc chết.

 

Lưu ý:

– Toàn bộ hồ sơ cha mẹ nuôi phải được Hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn Hợp pháp hóa lãnh sự). Cụ thể:

+ 01 bộ gồm bản gốc các giấy tờ và các bản dịch tương ứng;

+ 01 bộ gồm các bản sao chứng thực – Do phòng Tư pháp hoặc Phòng/Văn phòng công chứng thực hiện và các bản dịch tương ứng.

Bản dịch các giấy tờ trong hồ sơ phải được chứng thực.

– Hồ sơ của trẻ em được lập thành 01 bộ đi kèm với hồ sơ của cha mẹ nuôi.

Dịch vụ nhận con nuôi Hàn Quốc

Hồ sơ nhận con nuôi Hàn Quốc:

Hồ sơ nhận con nuôi cần đáp ứng đủ bộ hồ sơ sau:

  • Đơn xin nhận con nuôi
  • Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế
  • Sổ hộ khẩu gia đình có tên trẻ em được xin nhận làm con nuôi;  Phán quyết của Tòa án địa phương về việc cho phép nhận con nuôi.
  • Bản điều tra tâm lý xã hội
  • Giấy khám sức khỏe
  • Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản
  • Phiếu lý lịch tư pháp
  • Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân
  • Giấy ủy quyền: Trong trường hợp người nhận con nuôi có lý do chính đáng không thể trực tiếp nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi được, có thể ủy quyền cho người có quan hệ họ hàng, thân thích thường trú tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi 

Lưu ý:

– Toàn bộ hồ sơ cha mẹ nuôi phải được Hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn Hợp pháp hóa lãnh sự). Cụ thể:

+ 01 bộ gồm bản gốc các giấy tờ và các bản dịch tương ứng;

+ 01 bộ gồm các bản sao chứng thực – Do phòng Tư pháp hoặc Phòng/Văn phòng công chứng thực hiện; các bản dịch tương ứng.

Bản dịch các giấy tờ trong hồ sơ phải được chứng thực chữ ký người dịch tại phòng Tư pháp hoặc Phòng/Văn phòng công chứng.

– Hồ sơ của trẻ em được lập thành 01 bộ đi kèm với hồ sơ của cha mẹ nuôi.

Nếu có bất kỳ thắc mắc về việc nuôi con nuôi, vui lòng liên hệ tới Công ty Luật Legalzone để được hỗ trợ tư vấn luật.

Cài đặt ứng dụng THỦ TỤC PHÁP LUẬT để cập nhật nhiều kiến thực luật hơn mỗi ngày.

Tổng hợp các thủ tục pháp luật về Nuôi con nuôi

Hotline:0989919161 Email: [email protected]  Hân hạnh được phục vụ quý khách hàng với dịch vụ nhận con nuôi uy tín, chất lượng!

Tìm kiếm

VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…

tu-van-phap-luat-theo-gio.png

ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN

Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký