Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Điều kiện thành lập công ty theo Luật doanh nghiệp 2020

Điều kiện thành lập công ty theo Luật doanh nghiệp 2020

Chuyên mục: Tin pháp luật

Trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa như nước ta hiện nay, mọi người đều đang tìm cho mình một chỗ đứng trong nên kinh tế cực kỳ năng động này. Thành lập doanh nghiệp chính là hiện thực hóa ý tưởng kinh doanh của mình. Với quy định của pháp luật hiện hành thì thành lập công ty sẽ bao gồm nhiều điều kiện, thủ tục phức tạp. Bởi vậy, công ty Luật Legalzone sẽ trình bày những điều kiện chính, cơ bản nhất về “điều kiện thành lập công ty” thông qua bài viết dưới đây.

điều kiện thành lập công ty

Điều kiện về chủ thể

Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020 như sau:

  • Cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản Nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc; đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ, làm công việc nhất định liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án;

Như vậy, nếu chủ thể thành lập công ty không thuộc các trường hợp liệt kê trên thì tổ chức, cá nhân có đều có quyền thành lập công ty.

>>> Mời tham khảo: Tư vấn thường xuyên cho Doanh nghiệp

Điều kiện và lưu ý về loại hình công ty

Các loại hình công ty

Dựa trên cơ sở pháp lý hiện hành, hiện tổ chức, cá nhận có bốn loại hình công ty chủ yếu  để  lựa chọn thành lập gồm:

Công ty TNHH một thành viên (Công ty TNHH);

Công ty TNHH hai thành viên (Công ty TNHH);

Công ty Cổ phần (CTCP); Công ty Hợp danh (CTHD).

Đặc điểm cơ bản của các loại hình:

  • Công ty TNHH một thành viên: Chỉ có 01 (Một) người là chủ sở hữu (Người đứng ra thành lập công ty). Có thể đăng ký chủ sở hữu đồng thời là người đại diện theo pháp luật. Hoặc chủ sở hữu công ty và người đại diện theo pháp luật là hai người khác nhau.
  • Công ty TNHH hai thành viên: Từ 02 (Hai) đến 50 (Năm mươi) thành viên.
  • CTCP: Bắt buộc phải có từ 03 (Ba) cổ đông trở lên và không giới hạn số cổ đông.
  • CTHD: Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh).

Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

Mỗi loại hình doanh nghiệp có những quy định riêng và cũng có cơ cấu tổ chức, ưu – nhược điểm riêng bởi vậy, cá nhân, tổ chức cần nắm được quy định cơ bản về thành viên của của mỗi  loại hình để xem có đáp ứng điều kiện về thành viên của mỗi loại hình hay không.

Tuy nhiên, có thể chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được nên khi thành lập cũng không cần quá đặt nặng vấn đề loại hình nào.

Sau khi hoạt động ổn định mình hoàn toàn có thể chuyển đổi loại hình cho phù hợp hơn nếu cần.

Điều kiện về tên doanh nghiệp

Căn cứ Điều 37, Điều 38 Luật doanh nghiệp 2020 và Điều 19 Nghị định 01/2021 NĐ/CP có quy định rất chi tiết, cá nhân, tổ chức thành lập doanh nghiệp cần đáp ứng và đảm bảo các điều kiện nhất định về tên doanh nghiệp.

Tên doanh nghiệp phải đảm bảo các yếu tố (loại hình doanh nghiệp + tên riêng)

Loại hình doanh nghiệp bao gồm : Công ty trách nhiệm hữu hạn (Công ty TNHH) , công ty cổ phần (Công ty CP) , công ty hợp doanh (Công ty HD), doanh nghiệp tư nhân (DNTN) (điều 38 trong luật doanh nghiệp).

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng việt, các chữ F, J, Z, W và các kí hiệu.

Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Các điều cấm trong việc đặt tên của một doanh nghiệp :

Đặt tên trùng hoặc cố tình gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.

Sử dụng từ ngữ vi phạm truyền thống , văn hóa , thuần phong mĩ tục của Việt Nam.

Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

Hiện tại, số lượng doanh nghiệp đăng ký mới ngày càng nhiều.

Do đó, trước khi đăng ký tên doanh nghiệp, nên lựa chọn một vài tên dự kiến sau đó tham khảo tên các doanh nghiệp đang hoạt động tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để khi đăng ký tỷ lệ thành công cao nhất.

Điều kiện về địa chỉ trụ sở chính của công ty

Trụ sở chính của doanh nghiệp là gì ?

Trụ sở chính là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Điều kiện về trụ sở chính?

Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh.

Trụ sở công ty không được sử dụng chung cư, khu tập thể trừ trường hợp chung cư, khu tập thể được xây dựng phục vụ mục đích cho thuê văn phòng. Nếu địa chỉ dự định thuê làm trụ sở văn phòng trong tòa nhà/ nhà chung cư, nên kiểm tra xem giấy tờ căn hộ đó có chức năng thương mại/ làm văn phòng hay không trước khi tiến hành ký hợp đồng thuê.

Pháp luật có quy định về điều kiện địa chỉ trụ sở  chính của doanh nghiệp, bởi vậy, khi lựa chọn chọn địa điểm để đăng ký  địa chỉ trụ sở chính cá nhận, tổ chức cần lưu ý các vấn đề trên.

điều kiện thành lập công tyĐiều kiện về ngành nghề khi đăng ký

Điều kiện về ngành nghề

Theo quy định, doanh nghiệp có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào pháp luật không cấm và cần đăng ký với cơ quan Đăng ký kinh doanh trước khi hoạt động.

Trước khi thành lập, cần lưu ý xem ngành nghề mình dự định kinh doanh có thuộc danh sách ngành bị cấm hay kinh doanh có điều kiện hay không để thực hiện quá trình kinh doanh đúng quy định của pháp luật.

  • Đối với ngành, nghề mà pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan quy định phải có điều kiện thì doanh nghiệp chỉ được kinh doanh ngành, nghề đó khi có đủ điều kiện theo quy định.
  • Điều kiện kinh doanh là yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể, được thể hiện bằng giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác.

Những ngành nghề kinh doanh bị cấm:

  • Cấm hoạt động kinh doanh gây phương hại đến quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và sức khoẻ của nhân dân, làm huỷ hoại tài nguyên, phá huỷ môi trường (Điều 6 Luật đầu tư 2020).
  • Cá nhân, tổ chức có thể tra ngành nghề trên hệ thống ngành nghề kinh tế được các doanh nghiệp đăng ký theo quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-Ttg – kiểm tra ngành nghề.
  • Trường hợp ngành nghề không nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam thì phải được quy định cụ thể tại văn bản pháp luật chuyên ngành.

Điều kiện về vốn điều lệ

Vốn điều lệ:

+ Là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;

+ Là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.

Theo luật doanh nghiệp hiện hành thì thời hạn góp vốn điều lệ vào doanh nghiệp là 90 ngày kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Vốn pháp định: là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.

Vốn điều lệ bao nhiêu là hợp lý ?

Đây cũng là vấn đề mà  nhiều cá nhân, tổ chức khi thành lập công ty còn băn khoăn, bởi muốn đăng ký vốn điều lệ cao nhưng số vốn hiện có không đủ.

Do đó, công ty chỉ cần lưu ý vấn đề sau:

  • Ví dụ, một số ngành nghề có điều kiện về vốn: Đối với ngành nghề kinh doanh bất động sản; Kinh doanh dịch vụ lữ hành…
  • Vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chính là căn cứ mức thu lệ phí môn bài
  • Tài sản góp vốn

+Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi

+Vàng, quyền sử dụng đất

+ Quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật

+ Tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Tức là cá nhân, tổ chức có thể góp vốn điều lệ bằng các tài sản như bất động sản, ô tô, quyền sử dụng cho thuê mặt bằng…, miễn sao có văn bản thỏa thuận đồng ý về giá trị tài sản của tất cả các thành viên góp vốn.

Và vốn điều lệ có thể thay đổi, nên tổ chức, cá nhận khi thành lập công ty có thể tự do trong việc đăng ký số vốn điều lệ (trừ trường hợp ngành nghề kinh có điều kiện về vốn).

Điều kiện về người đại diện theo pháp luật

Căn cứ điều 12 Luật doanh nghiệp.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, về số lượng người đại diện theo pháp luật có những lưu ý sau:

  • Công ty TNHH và công ty CP có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.

=> Đây là quy định mới tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong trường hợp người đại diện thường xuyên đi xa vắng mặt.

  • Tuy nhiên,luôn phải đảm bảo có ít nhất 01 người đại diện theo pháp luật cứ trú tại Việt Nam.

Một số lưu ý về người đại diện theo pháp luật:

+ Thường gắn với các chức danh: Giám đốc, Tổng giám đốc, Chủ tịch HĐQT, Chủ tịch HĐTV,…

+Có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài tùy theo nhu cầu của công ty.

Trên đây là bài viết về “Điều kiện thành lập công ty” của công ty Luật Legalzone. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ. Hoặc bạn có thể tham khảo các thủ tục trên trang Thủ tục pháp luật của chúng tôi.

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

LEGALZONE COMPANY

Hotline tư vấn:  0989.919.161

Email: [email protected]

Website: https://legalzone.vn/

https://thutucphapluat.com/

Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

———————————-

Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

Fb Legalzone: https://www.facebook.com/luatlegalzone.ltd

Tìm kiếm

VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…

tu-van-phap-luat-theo-gio.png

ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN

Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký