Doanh nghiệp có vốn nước ngoài kinh doanh bất động sản
Bài viết hôm nay công ty luật Legalzone xin gửi tới bạn đọc kiến thức về Doanh nghiệp có vốn nước ngoài kinh doanh bất động sản
Cơ sở pháp lý
– Luật Đầu tư 2020;
– Luật Kinh doanh bất động sản 2014;
– Nghị định 76/2015/NĐ-CP;
– Nghị định 78/2015/NĐ-CP;
– Luật Doanh nghiệp 2020;
Nội dung tư vấn
Điều kiện kinh doanh bất động sản.
Điều kiện kinh doanh bất động sản được quy định tại Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản 2014; cụ thể như sau:
“Điều 10. Điều kiện của tổ chức; cá nhân kinh doanh bất động sản
1. Tổ chức; cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) và có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng; trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức; hộ gia đình; cá nhân bán; chuyển nhượng; cho thuê; cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ; không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”
Điều này được hướng dẫn; giải thích cụ thể tại Điều 3; 4 Nghị định 76/2015/NĐ-CP: “Điều 3. Điều kiện của tổ chức; cá nhân kinh doanh bất động sản
1. Tổ chức; cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) và phải có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng; trừ các trường hợp sau:
a) Tổ chức; hộ gia đình; cá nhân bán; chuyển nhượng; cho thuê; cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ; không thường xuyên quy định tại Điều 5 Nghị định này;
b) Tổ chức; cá nhân kinh doanh dịch vụ bất động sản quy định tại Chương IV Luật Kinh doanh bất động sản.
2. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thuộc diện có vốn pháp định quy định tại Khoản 1 Điều này phải chịu trách nhiệm về tính trung thực; chính xác của số vốn pháp định.
Điều 4. Căn cứ xác định mức vốn pháp định của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
Mức vốn pháp định quy định tại Điều 3 Nghị định này được xác định căn cứ vào số vốn điều lệ của doanh nghiệp; hợp tác xã theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; pháp luật về hợp tác xã. Doanh nghiệp; hợp tác xã không phải làm thủ tục đăng ký xác nhận về mức vốn pháp định.”
Như vậy; điều kiện để tổ chức kinh doanh bất động sản là phải thành lập doanh nghiệp theo đúng quy định pháp luật doanh nghiệp; đồng thời Công ty của bạn phải bổ sung ngành nghề có mã ngành 6810 – Kinh doanh bất động sản; quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu; chủ sử dụng hoặc đi thuê và phải đảm bảo vốn điều lệ của doanh nghiệp tối thiểu là 20 tỷ đồng.
Nếu doanh nghiệp của bạn chưa đảm bảo được mức vốn điều lệ tối thiểu thì công ty cần làm thủ tục tăng vốn điều lệ để đảm bảo mức vốn theo quy định pháp luật.
Xem thêm: Chuẩn mực kế toán bất động sản đầu tư của doanh nghiệp
Công ty sau khi được đầu tư có trở thành công ty nước ngoài không?
Căn cứ Khoản 32 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020:
“Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này; các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
32. Tổ chức nước ngoài là tổ chức thành lập ở nước ngoài theo pháp luật nước ngoài.
…”
Theo đó; sau khi được một nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào doanh nghiệp thì công ty của bạn cũng không phải là công ty nước ngoài theo định nghĩa trên. Công ty nước ngoài phải là công ty được thành lập ở nước ngoài và theo pháp luật nước ngoài. Đối trường hợp của bạn; sau khi được nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào; công ty của bạn sẽ trở thành công ty có vốn nước ngoài hay còn gọi là tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư 2020:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này; các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
…
22. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
…”
Về thủ tục để nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào Công ty; nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 26 Luật Đầu tư 2020:
>>> Có thể bạn quan tâm: Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư kinh doanh Bất động sản
Thủ tục để nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
“Điều 26. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn; mua cổ phần; phần vốn góp
1. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn; mua cổ phần; phần vốn góp vào tổ chức kinh tế trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn; mua cổ phần; phần vốn góp vào tổ chức kinh tế hoạt động trong ngành; nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài;
b) Việc góp vốn; mua cổ phần; phần vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài; tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế.
2. Hồ sơ đăng ký góp vốn; mua cổ phần; phần vốn góp:
a) Văn bản đăng ký góp vốn; mua cổ phần; phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn; mua cổ phần; phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn; mua cổ phần; phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;
b) Bản sao chứng minh nhân dân; thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
3. Thủ tục đăng ký góp vốn; mua cổ phần; phần vốn góp:
a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính;
b) Trường hợp việc góp vốn; mua cổ phần; phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 22 của Luật này; Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ để nhà đầu tư thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông; thành viên theo quy định của pháp luật. Trường hợp không đáp ứng điều kiện; Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
4. Nhà đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông; thành viên theo quy định của pháp luật khi góp vốn; mua cổ phần; phần vốn góp của tổ chức kinh tế. Trường hợp có nhu cầu đăng ký việc góp vốn; mua cổ phần; phần vốn góp của tổ chức kinh tế; nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.”
Do kinh doanh bất động sản là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên nhà đầu tư nước ngoài trước phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn theo hồ sơ và thủ tục trên trước khi tiến hành góp vốn vào Công ty tại Việt Nam.
Ngoài việc xem xét điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh bất động sản; Sở Kế hoạch và đầu tư cũng sẽ xem xét tới các ngành nghề kinh doanh khác của doanh nghiệp để đánh giá điều kiện đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư nước ngoài đối với từng ngành nghề kinh doanh có điều kiện của Công ty. Nếu đáp ứng được những điều kiện theo quy định pháp luật; nhà đầu tư nước ngoài sẽ được Sở Kế hoạch và đầu tư cấp văn bản thông báo về đáp ứng điều kiện góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài.
Sau khi hoàn tất thủ tục này; Công ty sẽ tiền hành thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Do Công ty đang hoạt động với loại hình công ty TNHH một thành viên; nay có thêm một thành viên góp vốn vào doanh nghiệp nên số lượng thành viên sẽ phải tăng lên và không thể duy trình loại hình công ty THNN một thành viên được nữa (theo quy định tại Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 thay vào đó; công ty phải chuyển đổi thành loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên (theo quy định tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020.
Xem thêm: Các hình thức cấm huy động vốn bất động sản
Thủ tục chuyển đổi từ công ty TNHH một thành viên thành công ty TNHH hai thành viên trở lên được quy định tại Khoản 1 Điều 25 Nghị định 78/2015/NĐ-CP.
“Điều 25. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp
1. Trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;
c) Danh sách thành viên và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
d) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng; tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác; Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.
…”
Ngoài ra; Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014 cũng quy định doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được thực hiện một số hoạt động kinh doanh bất động sản nhất định; bao gồm:
“Điều 11. Phạm vi kinh doanh bất động sản của tổ chức; cá nhân trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
1. Tổ chức; cá nhân trong nước được kinh doanh bất động sản dưới các hình thức sau đây:
…
b) Thuê nhà; công trình xây dựng để cho thuê lại;
…
d) Đối với đất được Nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê; đầu tư xây dựng nhà; công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán; cho thuê; cho thuê mua;
…
h) Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà; công trình xây dựng để bán; cho thuê; cho thuê mua;
…
2. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được kinh doanh bất động sản dưới các hình thức sau đây:
…
b) Đối với đất được Nhà nước giao thì được đầu tư xây dựng nhà ở để bán; cho thuê; cho thuê mua;
…
3. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh bất động sản dưới các hình thức sau đây:
a) Các hình thức quy định tại các điểm b; d; h khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này;
b) Đối với đất thuê trong khu công nghiệp; cụm công nghiệp; khu chế xuất; khu công nghệ cao; khu kinh tế thì được đầu tư xây dựng nhà; công trình xây dựng để kinh doanh theo đúng mục đích sử dụng đất.
Trên đây là một số thông tin Legalzone muốn chia
sẻ tới bạn đọc về Doanh nghiệp có vốn nước ngoài kinh doanh bất động sản. Nếu muốn biết thêm thông tin chi tiết và để được hướng dẫn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được kịp thời tư vấn.
Xin cảm ơn!
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ
LEGALZONE COMPANY
Hotline tư vấn: 088.888.9366
Email: [email protected]
Website: https://legalzone.vn/
Địa chỉ: Phòng 1603; Sảnh A3; Toà nhà Ecolife; 58 Tố Hữu; Trung Văn; Nam Từ
Liêm; Hà Nội
———————————-
Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy
Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy
Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy
Fb Legalzone: https://www.facebook.com/luatlegalzone.ltd
Danh mục
- Bản quyền tác giả
- Bảo hiểm
- Các loại giấy phép con
- Các loại giấy phép kinh doanh
- Chưa được phân loại
- Đầu tư ra nước ngoài
- Đầu tư tài chính
- Đầu tư trong nước
- Dịch Vụ
- Dịch vụ tố tụng dân sự
- Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
- Doanh nghiệp trong nước
- Đòi quyền lợi trong giải phóng mặt bằng
- Giải quyết tranh chấp về đất đai, thừa kế
- Giải quyết việc hôn nhân, chia tài sản và giành quyền nuôi con
- Giấy khai sinh
- Giấy khai sinh
- Góc nhìn toàn cảnh vụ án hình sự
- Hợp đồng lao động
- Luật bảo vệ môi trường
- Luật bảo vệ môi trường
- Luật dân sự
- Luật Đất Đai
- Luật đầu tư
- Luật giao thông đường bộ
- Luật hình sự
- Luật hóa chất
- Luật Hôn nhân và gia đình
- luật kinh doanh bất động sản
- Luật kinh doanh bất động sản
- Luật nhận con nuôi
- Luật sư
- Luật thuế
- Luật Xây dựng
- nuôi con nuôi
- Pháp luật & đời sống
- Sở hữu trí tuệ
- Sở hữu trí tuệ- Bảo hộ nhãn hiệu
- Thành lập chi nhánh – văn phòng đại diện
- Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
- Thành lập doanh nghiệp
- Thành lập doanh nghiệp
- Thay đổi đăng ký doanh nghiệp
- Thủ tục pháp luật
- Tin tức
- Tranh chấp về các vẫn đề dân sự khác
- Tư vấn cho thân chủ trong vụ án hình sự
- Tư vấn đầu tư 투자 컨설팅 投资咨询
- Tư vấn đầu tư 투자 컨설팅 投资咨询
- Tư vấn doanh nghiệp
- Tư vấn luật Đầu tư
- Tư vấn luật Hình sự
- Tư vấn thủ tục công bố mỹ phẩm
- Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp
- Tuyển dụng
- Uncategorized
- Xây dựng hợp đồng