Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Hợp đồng góp vốn đầu tư là gì?

Hợp đồng góp vốn đầu tư là gì?

Hợp đồng góp vốn đầu tư là gì? Hợp đồng góp vốn trong bất động sản là những khái niệm, cụm từ mà chúng ta thường nghe hằng ngày. Tuy nhiên, để hiểu một các cặn kẽ, tỉ mỉ thì không phải ai cũng hiểu hết. Trong bài viết sau, Legalzone sẽ chia sẻ các khái niệm hợp đồng góp vốn đầu tư là gì cùng các vấn đề xoay quanh hợp đồng góp vốn 

vốn điều lệHợp đồng góp vốn đầu tư là gì?

Hợp đồng góp vốn là việc các bên cùng nhau góp tài sản, công sức để cùng thực hiện một công việc nào đó. Hợp đồng góp vốn được sử dụng phổ biến trong hoạt động kinh doanh, góp vốn để mua bán, góp vốn thành lập công ty, góp vốn đầu tư nước ngoài….

>>> Tham khảo bài viết đầu tư nước ngoài là gì

Theo quy định tại Khoản 8 Điều 3 Luật đầu tư 2020 quy định:

Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh.”

Theo đó, đối với đầu tư theo hình thức hợp đồng bao gồm: hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh; hình thức đầu tư theo hợp đồng đối tác công tư( một trong 2 bên chủ thể đại diện cho nhà nước).

Do đó, hình thức đầu tư mà nhà đầu tư vào là hình thức góp vốn vào tổ chức kinh tế. Nên, hợp đồng được ký kết giữa bạn và bên đầu tư là hợp đồng góp vốn. 

Mẫu hợp đồng góp vốn đầu tư kinh doanh

Hợp đồng góp vốn đầu tư gồm những nội dung sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;
Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên.
Hôm nay, ngày……tháng……năm …….., tại địa chỉ : ………………..……

BÊN GÓP VỐN: (Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

Họ và tên:………………………….                       Sinh năm:  ……..

CMND số: …………….. cấp ngày …/…/….. tại ………………..

HKTT:…………………………………………………………………………..

BÊN NHẬN GÓP VỐN: (Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

Họ và tên:………………………….                       Sinh năm:  ……..

CMND số: …………….. cấp ngày …/…/….. tại ………………..

HKTT:…………………………………………………………………………..

Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên đi đến thống nhất và đồng ý ký kết Hợp đồng góp vốn với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG:

Bên B đồng ý góp vốn cùng Bên A để:……………………………………….

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: TỔNG GIÁ TRỊ VỐN GÓP VÀ PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN

2.1 Tổng giá trị vốn góp

Tổng giá trị vốn góp Bên A và Bên B góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1 là: ……………….…..VNĐ (Bằng chữ: …………………….).

Nay hai bên cùng thống nhất mỗi bên sẽ góp số tiền là:

– Bên A:……………………… VNĐ (Bằng chữ: …………………….) tương đương ………% phần vốn góp trong tổng giá trị vốn góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1.

– Bên B:……………………… VNĐ (Bằng chữ: …………………….) tương đương ………% phần vốn góp trong tổng giá trị vốn góp để thực hiện nội dung nêu tại Điều 1.

2.2 Phương thức góp vốn:

Chuyển khoản/tiền mặt bằng đồng Việt Nam.

2.3 Thời hạn góp vốn:

Hai bên thống nhất góp vốn số vốn nêu tại điểm 2.1 Điều này trong thời hạn …….. ngày/tháng/năm (có thể chia ra từng giai đoạn nếu cần thiết). Thời gian gia hạn không quá ……. ngày/tháng.

ĐIỀU 3: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ THUA LỖ

Lợi nhuận được hiểu và khoản tiền còn dư ra sau khi trừ đi các chi phí cho việc đầu tư, quản lý tài sản góp vốn.

Lợi nhuận được phân chia theo tỷ lệ sau:

Bên A được hưởng ……% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.

Bên B được hưởng …….% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.

Lợi nhuận chỉ được chia khi trừ hết mọi chi phí mà vẫn còn lợi nhuận. Nếu kinh doanh thua lỗ thì các bên có trách nhiệm chịu lỗ theo phần vốn góp của mình tương tự như phân chia lợi nhuận.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1 Quyền của Bên A:

Yêu cầu Bên B góp vốn đúng thời điểm và số tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này.

Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên B không góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng thời hạn.

Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.

Yêu cầu bên B thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.

4.2 Nghĩa vụ của Bên A:

Trả lại số tiền tương đương với phần vốn góp của Bên B cho Bên B trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Thông báo cho Bên A về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn.

Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1 Quyền của Bên B:

Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.

Yêu cầu bên A cùng thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.

Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên A không thanh toán lợi nhuận cho mình và cùng chịu rủi ro với mình hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 4.2. Trong trường hợp này, Bên A phải thanh toán lại toàn bộ giá trị vốn góp cho Bên B

Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

5.2 Nghĩa vụ của Bên B:

Góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo các thỏa thuận của Hợp đồng này;

Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này.

Hỗ trợ cho Bên A để thực hiện các giao dịch liên quan đến phần vốn góp hoặc việc quản lý, khai thác tài sản tại Điều 1 nếu Bên A có yêu cầu.

Cung cấp cho Bên A đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu Bên A yêu cầu.

Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận tại Hợp đồng này.

Việc ký kết Hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối.

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của Hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm Phụ lục Hợp đồng.

Phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời của Hợp đồng và có giá trị pháp lý như Hợp đồng.

Văn bản này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong văn bản. Bên nào vi phạm những cam kết trong văn bản này gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường.

Trong quá trình thực hiện công việc thỏa thuận trong văn bản nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản tạo thành phụ lục và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của văn bản thỏa thuận này.

Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện cam kết nêu trong văn bản này được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

ĐIỀU 7: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị pháp lý như nhau. Các bên đã đọc kỹ, hiểu rõ nội dung Hợp đồng và đồng ý ký tên.

BÊN A                                                                              BÊN B

Trên đây là một số thông tin liên quan đến câu hỏi hợp đồng góp vốn đầu tư là gì

Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ

Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục