Luật Hôn nhân và gia đình

Kết hôn với công an theo quy định mới nhất

Kết hôn là một sự kiện quan trọng, đánh dấu cho việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau một cách hợp pháp, được pháp luật và xã hội công nhận. Tuy nhiên, đối với những trường hợp cá nhân đặc thù đang công tác tại các đơn vị thuộc công an nhân dân, quân đội nhân dân ngoài các điều kiện kết hôn thông thường theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình. Còn cần phải đáp ứng những điều kiện đặc thù của ngành. Trong bài viết này, Legalzone xin gửi tới các bạn điều kiện kết hôn với công an theo quy định mới nhất.

Căn cứ pháp lý về kết hôn với công an theo quy định

Kết hôn với công an theo quy định mới nhất

Kết hôn với công an theo quy định mới nhất

Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

Luật Hộ tịch;

Luật Cư trú;

Nghị định 123/2015/NĐ-CP;

Thông tư 35/2014/TT-BCA.

Điều kiện kết hôn với công an theo quy định 

Điều kiện kết hôn với công an

Điều kiện kết hôn với công an

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, quy định về kết hôn với công an theo quy định mới nhất như sau:

  • Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
  • Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
  • Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
  • Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định, bao gồm:
  • Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
  • Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
  • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ. Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời. Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi. Giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

Tuy nhiên, trong trường hợp kết hôn với công an thì ngoài việc tuân thủ các điều kiện trên. Còn cần phải đảm bảo các quy định nội bộ ngành với các tiêu chí thẩm tra xét lý lịch của bạn và thân nhân gia đình trong phạm vi ba đời 

Trường hợp sau sẽ không được kết hôn với công an theo quy định 

Cụ thể nếu thuộc một trong các trường hợp sau sẽ không được kết hôn với công an:

  • Gia đình làm tay sai cho chế độ phong kiến, ngụy quân, ngụy quyền
  • Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù
  • Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành…
  • Gia đình hoặc bản thân là người dân tộc Hoa
  • Bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài (kể cả đã nhập tịch)

Thẩm quyền đăng ký kết hôn với công an theo quy định 

Việc kết hôn với công an theo quy định mới nhất phải được đăng ký. Và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Hôn nhân và gia đình. Và pháp luật về hộ tịch, cụ thể:

Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ  là công dân Việt Nam đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn. (Cư trú bao gồm cả thường trú và tạm trú).

Giấy tờ cần nộp và xuất trình khi đăng ký kết hôn với công an 

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
  • Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ: Hộ chiếu. Chứng minh nhân dân. Thẻ căn cước công dân. Hoặc giấy tờ khác có dán ảnh. Và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng. (Sau đây gọi là giấy tờ tùy thân). Để chứng minh về nhân thân.
  • Xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú: Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.
  • Trường hợp, đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Là người yêu cầu đăng ký kết hôn không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp.

Lưu ý: Hai bên nam, nữ đăng ký kết hôn phải cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú. Nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã. Nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai theo mẫu quy định.

Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết 

Thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh.

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc. Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu.

Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật. Thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu.

  • Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  • Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau. Người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình.
Trường hợp người đó không chứng minh được

Thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú. Tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc. Kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị. Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.

Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.

Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không có giá trị khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ghi trong Giấy xác nhận.

Xác định nơi cư trú đối với cán bộ, chiến sĩ Quân đội nhân dân và Công an nhân dân, (Điều 3, Thông tư 35/2014/TT-BCA):

  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân, viên chức Công an nhân dân ở ngoài doanh trại của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì thực hiện đăng ký cư trú theo quy định của Luật Cư trú.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân, viên chức Công an nhân dân. Người đang làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở trong doanh trại của Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì quản lý cư trú theo quy định riêng của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Trên đây là nội dung tư vấn về kết hôn với công an theo quy định của pháp luật mới nhất. Hãy liên hệ với Legalzone để được tư vấn và hỗ trợ.

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

LEGALZONE COMPANY

Hotline tư vấn:  088.888.9366

Email: [email protected]

Website: https://legalzone.vn/

https://thutucphapluat.vn/

Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

———————————-

Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

Fb Legalzone: https://www.facebook.com/luatlegalzone.ltd