Dịch vụ luật sư - Tư vấn pháp luật

Đặt câu hỏi

Dịch vụ luật sư, tư vấn pháp luật

Khác Biệt Giữa Mã Số Thuế và Mã Định Danh Điện Tử Của Doanh Nghiệp

Khác Biệt Giữa Mã Số Thuế và Mã Định Danh Điện Tử Của Doanh Nghiệp
Khác Biệt Giữa Mã Số Thuế và Mã Định Danh Điện Tử Của Doanh Nghiệp

Mã số thuế doanh nghiệp là gì? Phân biệt mã số thuế và mã định danh điện tử của doanh nghiệp?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC, mã số thuế được quy định như sau:

Cấu trúc mã số thuế bao gồm mã số thuế dành cho doanh nghiệp, tổ chức và mã số thuế dành cho hộ gia đình, hộ kinh doanh cũng như cá nhân. Cụ thể:

– Mã số thuế dành cho doanh nghiệp và tổ chức do cơ quan thuế cấp theo các quy định tại Điều này.
– Mã số thuế dành cho hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân được quy định cho những trường hợp tương ứng; bao gồm số định danh cá nhân do Bộ Công an cấp.

Cấu trúc của mã số thuế do cơ quan thuế cấp được mô tả như sau:
– Hai chữ số đầu (N1N2) là số phân khoảng.
– Bảy chữ số từ N3 đến N9 được quy định theo cấu trúc xác định, tăng dần từ 0000001 đến 9999999.
– N10 là chữ số kiểm tra.
– Ba chữ số từ N11 đến N13 là số thứ tự từ 001 đến 999.
– Dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách nhóm.

Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp và tổ chức có tư cách pháp nhân, trong khi mã số thuế 13 chữ số áp dụng cho các đơn vị phụ thuộc và một số đối tượng khác.

Do đó, mã số thuế doanh nghiệp chính là mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã và mã số của đơn vị phụ thuộc.

Theo Điều 5 Quyết định 20/2020/QĐ-TTg, mã định danh điện tử của doanh nghiệp cũng được xác định là chuỗi ký tự biểu diễn tương ứng với mã số doanh nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành.

Như vậy, mã định danh điện tử thực chất chính là mã số thuế của doanh nghiệp.

Phân biệt mã số thuế và mã định danh điện tử của doanh nghiệp? Danh tính điện tử của doanh nghiệp có bao gồm mã định danh không?

Mã định danh điện tử là thành phần trong thông tin danh tính điện tử của doanh nghiệp đúng không?

Theo Điều 6 Nghị định 69/2024/NĐ-CP, danh tính điện tử của cơ quan, tổ chức bao gồm những thông tin cơ bản như số định danh, tên gọi, ngày thành lập, địa chỉ trụ sở chính, mã số thuế, mã số doanh nghiệp cùng mã định danh điện tử (nếu có). Như vậy, mã định danh điện tử thực sự là một phần trong thông tin danh tính điện tử của doanh nghiệp.

Đối tượng nào được cấp tài khoản định danh điện tử?

Theo Điều 7 Nghị định 69/2024/NĐ-CP, tài khoản định danh điện tử được cấp cho:

– Công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên có thẻ căn cước công dân hoặc thẻ căn cước còn hiệu lực.
– Công dân từ 6 đến dưới 14 tuổi cũng được cấp tài khoản khi có nhu cầu.
– Người nước ngoài từ đủ 6 tuổi trở lên đã có thẻ thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam cũng sẽ được cấp tài khoản tương tự.
– Các cơ quan, tổ chức được thành lập hoặc đăng ký tại Việt Nam được cấp tài khoản định danh điện tử không phụ thuộc vào mức độ.

Từ khóa: hình sự
Chia sẻ:
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}
Danh mục
Luật sư tư vấn miễn phí Legalzone