Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức: Hướng dẫn cách viết mẫu.

Cơ sở pháp lý
Từ ngày 01/8/2024, theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP của Chính phủ, các tổ chức khi có nhu cầu đăng ký hoặc xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất phải sử dụng Mẫu số 05/ĐK ban hành kèm theo Nghị định này.
Mẫu đơn này áp dụng cho:
-
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế;
-
Cơ quan, đơn vị sự nghiệp;
-
Tổ chức tôn giáo, tổ chức xã hội;
-
Các tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc đang quản lý, sử dụng đất hợp pháp.
Nội dung mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức
Tên mẫu: Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 05/ĐK).
Thông tin chính trong đơn:
-
Thông tin tổ chức sử dụng đất
-
Tên tổ chức (theo quyết định thành lập, giấy đăng ký kinh doanh, hoặc giấy phép đầu tư).
-
Giấy tờ pháp nhân: số, ngày cấp, cơ quan cấp.
-
Địa chỉ trụ sở chính.
-
Số điện thoại, email liên hệ (nếu có).
-
-
Nội dung đề nghị
-
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.
-
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
-
Đề nghị khác (nếu có).
-
-
Giấy tờ kèm theo
-
Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK hoặc 05b/ĐK.
-
Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất (nếu có).
-
Bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ thửa đất.
-
-
Cam kết
Người đại diện hợp pháp của tổ chức phải cam kết thông tin kê khai là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hướng dẫn kê khai mẫu đơn
-
Tên tổ chức: ghi đúng theo giấy tờ pháp lý.
-
Giấy tờ pháp nhân: ghi số, ngày, cơ quan ban hành quyết định thành lập hoặc giấy phép đầu tư.
-
Địa chỉ: ghi theo trụ sở chính đã đăng ký.
-
Mục đích sử dụng đất: cần phù hợp với quyết định giao đất/cho thuê đất.
-
Ký tên, đóng dấu: bắt buộc có chữ ký của người đại diện theo pháp luật và đóng dấu của tổ chức.
Tải mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức
Người sử dụng đất có thể tải về Mẫu số 05/ĐK theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP để sử dụng.
👉 Tải Mẫu đơn số 05/ĐK
Một số lưu ý quan trọng
-
Không tẩy xóa, sửa chữa trong đơn.
-
Thông tin kê khai phải trùng khớp với hồ sơ pháp lý của tổ chức.
-
Trường hợp tổ chức quản lý nhiều diện tích đất phải có báo cáo hiện trạng chi tiết theo quy định.
-
Cần nộp kèm các giấy tờ về tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Kết luận
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức là căn cứ pháp lý bắt buộc từ ngày 01/8/2024. Việc kê khai đúng, đầy đủ không chỉ giúp tổ chức nhanh chóng được cấp Giấy chứng nhận mà còn bảo đảm quyền và nghĩa vụ hợp pháp trong quản lý, sử dụng đất.
Nếu tổ chức của bạn cần tư vấn pháp lý, soạn thảo hồ sơ, hoặc hỗ trợ thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hãy liên hệ Công ty Luật Legalzone để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất.
Câu hỏi thường gặp:
Câu hỏi: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức là gì?
Trả lời: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức là một tài liệu pháp lý được sử dụng bởi các tổ chức khi họ muốn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mẫu đơn này cần phải cung cấp thông tin chi tiết về tổ chức, diện tích đất xin cấp giấy, mục đích sử dụng đất và các thông tin liên quan khác. Việc điền đúng và đầy đủ thông tin vào mẫu đơn là rất quan trọng để đảm bảo quy trình xin cấp giấy chứng nhận diễn ra thuận lợi.
Mẫu số 05/ĐK
Mẫu đơn này dùng cho tổ chức đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu. (Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi: |
– Văn phòng đăng ký đất đai…; |
1. Thông tin của người đang sử dụng đất
1.1. Tên(1): …………………………………………………………………………..
1.2. Giấy tờ pháp nhân, nhân thân(2): ……………………………………………
1.3. Địa chỉ (3): ………………………………………………………………………
1.4. Điện thoại liên hệ (nếu có): …………… Hộp thư điện tử (nếu có): …………..
2. Đề nghị của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: (Đánh dấu vào ô lựa chọn)
2.1. Đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất □
2.2. Đề nghị cấp Giấy chứng nhận □
2.3. Đề nghị khác (nếu có): …………………………………………………………………….
3. Giấy tờ nộp kèm theo:
(1) Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức theo Mẫu số 05a/ĐK hoặc Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất Mẫu 05b/ĐK.
(2) Giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) …………………………………….
(3) ……………………………………………………………………………………
Cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai.
…., ngày … tháng …. năm … |
Hướng dẫn kê khai đơn:
(1) Ghi tên tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(2) Ghi số, ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(3) Ghi địa chỉ trụ sở chính theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
Mẫu số 05a/ĐK
TÊN TỔ CHỨC BÁO CÁO:… (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC-… |
..……, ngày …. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO
Kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố …….
I. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT
1. Tên tổ chức sử dụng đất: ……………………………………………………………………(2)
2. Địa chỉ thửa đất/khu đất: ………………………..……………..……………..……………..(3)
3. Tổng diện tích đất đang quản lý, sử dụng: ………………………..………….m2; trong đó:
3.1. Diện tích đất sử dụng đúng mục đích: …………………………………………………..m2;
3.2. Diện tích đất đang liên doanh, liên kết sử dụng: ……………………………………… m2;
3.3. Diện tích đất đang cho thuê, cho mượn sử dụng: ……………………………………. m2;
3.4. Diện tích đất đang bị lấn, bị chiếm: ……………………………………………………… m2;
3.5. Diện tích đất đang có tranh chấp sử dụng: …………………………………………….. m2;
3.6. Diện tích đất đã bố trí làm nhà ở: ………………………………………………………… m2;
3.7. Diện tích đất chưa sử dụng: ……………………………………………………………… m2;
3.8. Diện tích khác: ……………………………………………………………………………… m2;
4. Mục đích sử dụng đất:
4.1. Mục đích theo Quyết định giao đất, cho thuê đất (nếu có): ……………………….
4.2. Mục đích thực tế đang sử dụng: …………………………m²;
5. Tài sản gắn liền với đất:
Loại công trình xây dựng |
Diện tích xây dựng (m²) |
Tổng diện tích sàn (m²) |
Số tầng |
Thời hạn sở hữu |
Tại thửa đất số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
Sử dụng từ ngày …. tháng ….. năm …… đến ngày …. tháng ….. năm …….
III. NGUỒN GỐC SỬ DỤNG ĐẤT
1. Diện tích được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất: ……………m²;
2. Diện tích được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: ……………m²;
3. Diện tích được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê: …………………………………………………………………m²;
4. Diện tích được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm: ……..m²;
5. Diện tích đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất: …………………m²;
6. Diện tích đất có nguồn gốc khác (ghi cụ thể): ……………………………..m²;
IV. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI (nếu có)
1. Tiền sử dụng đất đã nộp: ……………đ; Số tiền còn nợ: ……………đ;
2. Tiền thuê đất đã nộp: …………………đ, tính đến ngày … /… / …………,
3. Lệ phí trước bạ đã nộp: …………………..đ; Số tiền còn nợ: ……………đ;
Cộng tổng số tiền đã nộp: ……………………đ; Số tiền còn nợ: ……………đ;
V. GIẤY TỜ VỀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 137 CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI (nếu có)
1. ……………………………………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………………………………….
3. ……………………………………………………………………………………………….
VI. KIẾN NGHỊ
1. Diện tích đất đề nghị được tiếp tục sử dụng: ………………………………m²;
2. Hình thức sử dụng đất: (4) ……………………………………………………….;
3. Diện tích đất bàn giao cho địa phương quản lý: …………m², lý do ……………(5);
4. Kiến nghị giải pháp xử lý đối với diện tích đất bị lấn, bị chiếm; đang cho thuê, cho mượn trái phép, tranh chấp; diện tích đất đã bố trí làm nhà ở: ………………..….;
Cam đoan nội dung báo cáo trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã báo cáo.
Kèm theo Báo cáo này có các giấy tờ sau đây:
– Trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất;
– Giấy tờ về quyền sử dụng đất (bản sao hoặc bản gốc).
Đại diện của tổ chức sử dụng đất; |
Hướng dẫn lập báo cáo:
(1) Ghi tên của tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(2) Ghi tên và địa chỉ trụ sở chính của tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(3) Ghi tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư,…); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, nơi có thửa đất/khu đất.
(4) Ghi một trong các hình thức như: giao đất có thu tiền, thuê đất trả tiền một lần, thuê đất trả tiền hằng năm.
(5) Ghi cụ thể diện tích, lý do bàn giao đất cho địa phương (nếu có).
Mẫu số 05b/ĐK
TÊN NGƯỜI ĐƯỢC GIAO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC-… |
…………, ngày …. tháng …. năm …. |
BÁO CÁO
Kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất
Kính gửi: Văn phòng đăng ký đất đai.
1. Tên người được giao quản lý đất/người được quản lý đất: ……………………………(2)
2. Địa chỉ thửa đất/khu đất: ……………………………………………………………………(3)
3. Tổng diện tích đất đang quản lý: ……………………………………………..m²; trong đó:
3.1. Diện tích đất đã có quyết định giao để quản lý (nếu có): ………………..………….m²;
3.2. Diện tích đất đang bị lấn, bị chiếm: …………………………………………..………..m²;
3.3. Diện tích đất đang có tranh chấp: ………………………………………………………m²;
3.4. Diện tích khác: ……………………………………………………………………………m²;
4. Các quyết định giao đất để quản lý (nếu có):
– Quyết định số ……………………………………………………………………………………
– ……………………………………………………………………………………….…………….
– ……………………………………………………………………………………….…………….
Cam đoan nội dung báo cáo trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã báo cáo.
Kèm theo báo cáo này có các giấy tờ sau đây:
– Trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có);
– Quyết định giao đất để quản lý (nếu có).
Người được giao quản lý đất/người được quản lý đất |
Hướng dẫn lập báo cáo:
(1) Đối với người được giao quản lý đất thì ghi tên cơ quan, tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư, đối với cộng đồng dân cư quản lý đất thì ghi tên của cộng đồng dân cư.
(2) Ghi tên của người được giao quản lý đất như điểm (1) và địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư;
Đối với cộng đồng dân cư quản lý đất thì ghi tên như điểm (1) và địa chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư.
(3) Ghi tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư,…); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, nơi có thửa đất/khu đất.