Hiện nay có nhiều mẫu hợp đồng vay tiền. Chẳng hạn: cá nhân, cá nhân với tổ chức. Mẫu hợp đồng cho vay tiền là giấy ghi nhận đầy đủ nội dung đảm bảo có thể đòi được số tiền đó nếu người vay có ý đồ muốn chiếm đoạt. Pháp luật thừa nhận giá trị pháp lý của hợp đồng cho vay tiền và sẽ giải quyết mọi vấn đề theo quy định khi có tranh chấp mâu thuẫn xảy ra. Hợp đồng vay tiền được lập sau khi bên vay và bên cho vay đạt được thỏa thuận cụ thể trong việc vay tiền. mẫu hợp đồng cho vay tiền sẽ bao gồm đầy đủ những điều khoản thời hạn hiệu lực hợp đồng để tránh những rắc rối sau này. Để đáp ứng được mong mỏi của các bạn khi đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Legalzone, chúng tôi xin giới thiệu mẫu hợp đồng cho vay tiền như sau:
Các mẫu hợp đồng cho vay tiền cụ thể:
– Hợp đồng cho vay tiền thông thường: Là loại hợp đồng vay tiền thông dụng, thường được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Loại hợp đồng này có các điều khoản thiết kế cho các khoản vay cá nhân, không liên quan đến ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
– Hợp đồng cho vay tiền có thế chấp tài sản: Là loại hợp đồng được sử dụng cho các ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Thường thì các ngân hàng và các tổ chức tín dụng đã có hợp đồng cho vay theo mẫu sẵn, kèm hợp đồng thế chấp tài sản. Tài sản đó có thể là: Đất đai, nhà cửa, xe, các giấy tờ có giá…
– Hợp đồng vay tín dung (vay không thế chấp tài sản): Là loại hợp đồng cho vay dựa trên sự tín nhiệm. Không có bất cứ tài sản nào thế chấp để đảm bảo cho khoản vay.
Mẫu hợp đồng cho vay tiền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN
(Số:…/…./HĐVT)
Hôm nay, ngày…tháng…năm…., Tại……………………………
(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự)
Chúng tôi gồm có:
BÊN A: BÊN CHO VAY
Tên công ty / doanh nghiệp:………………..…………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………..…………… …………………
Fax: ………………………………………………………………………………
Mã số thuế:………………………………………………………………………
Tài khoản số:…………………………………………………………………
Người đại diện: …………………………………..……………………………
Sinh năm: ………….…………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………
( Hoặc đối với cá nhân:
Họ và tên:…………………..
Giới tính:……………………………Quốc tịch:…………………….
CMND số: ……………………….cấp ngày:………………………
Nơi cấp:……………………………………
Địa chỉ:………………………………………..)
BÊN B: BÊN VAY
Tên công ty / doanh nghiệp:……………………………..…………………………………
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung của hợp đồng
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
– Bằng số: ……………………………………………..
– Bằng chữ: …………………………………………………………
Điều 2: Thời hạn và phương thức vay
Thời hạn vay là ………………… tháng
– Kể từ ngày …………………… tháng …………….năm …………………..
– Đến ngày ……………… tháng …………… năm ……………………..
Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
– Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………………….
– Mở tại ngân hàng: …………………………………………………..
– Cho vay bằng tiền mặt.
Chuyển giao thành ……… đợt
– Đợt 1: ……………………………………………………………….
– Đợt 2: ……………………………………………………….
Điều 3: Lãi suất
Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.
Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm ……………………………………………
Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.
Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.
Điều 4: Nghĩa vụ của bên A
Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;
Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;
Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Điều 5: Nghĩa vụ của bên B
Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;
Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;
Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận.
Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.
Điều 6: Mục đích sử dụng
Các bên có thể thoả thuận về việc tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tiền vay trái mục đích.
Điều 7: Biện pháp bảo đảm hợp đồng
Bên B bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành)…
Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.
Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. Ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.
Điều 8: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng
Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.
Điều 9: Những cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.
Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân… nơi hai bên vay cư trú.
Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm ……………..…
Hợp đồng này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.